Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
Số trang: 37
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững được những kiến thức cơ bản chuẩn bị cho kì kiểm tra đạt kết quả tốt hơn. Để làm quen và nắm rõ nội dung chi tiết đề thi, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp ánĐề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-20201.Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 - Phòng GD&ĐT Quận 2Câu 1: (2.0 điểm)a) Hãy cho biết các chất được cấu tạo như thế nào?b) Quan sát trong thực tế các em thấy các bao bì thực phẩm có thể bằng nhựa hoặc kim loại mỏng. Theo em loại chất liệu nào (nhựa hay kim loại) ngăn cản sự lưu thông của không khí qua bao bì tốt hơn? Vì sao?Câu 2: (2.0 điểm)a) Động năng là gì?b) Nước từ trên đập cao chảy xuống có sự chuyển hoá cơ năng từ dạng nào sang dạng nào?Câu 3: (2.0 điểm)Khi nào vật thực hiện công. Nêu 1 ví dụ minh họa?Câu 4: (2.0 điểm)Một người đạp xe từ từ lên dốc. Tổng khối lượng của người và xe là 80 kg, độ dài quãng đường lên dốc là 5 km và lực tác dụng kéo xe chuyển động do người tạo ra khi xe lên dốc là 60N. Cho rằng lực ma sát cản trở chuyển động của xe là rất nhỏ. Tính:a) Công thực hiện khi xe lên đỉnh dốc.b) Độ cao từ chân dốc lên đỉnh dốc.Câu 5: (2.0 điểm)Một nồi bằng nhôm khối lượng 400g chứa nước ở 200C. Để đun sôi nồi nước trên, cần cung cấp nhiệt lượng 1.708.160 J. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kgK, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK và bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường ngoài. Tính:a) Nhiệt lượng nồi nhôm đã thu vào.b) Nhiệt lượng nước thu vào và khối lượng nước chứa trong nồi.--Đáp án học kì 2 môn Vật lí lớp 8--Câu 1: (2,0 điểm)a) Trả lời đúng 1,0b) Trả lời đúng mỗi ý0,5 x 2Câu 2: (2,0 điểm)a) Trả lời đúng 1,0b) Thế năng trọng trường sang động năng0,5x2Câu 3: (2,0 điểm)Trả lời đúng1,0Cho ví dụ đúng1,0Câu 4: (2,0 điểm) a) A = F.S 0,5 Tính được: A = 300000 J 0,5 b) Tính được: P = 800 N 0,5 Tính được: h = 375 m 0,5Câu 5: (2,0 điểm) a) Tính được : 28160 J 1,0 b) Tính được: 1680000 J; 5kg 0,5x22.Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Thị LựuCâu 1: (1 điểm)Công suất là gì?Câu 2: (2 điểm) Cho biết sự phụ thuộc giữa chuyển động của các phân tử và nhiệt độ? Câu 3: (2 điểm) Kể tên và cho ví dụ các cách thay đổi nhiệt năng của một vật?Câu 4: (2 điểm)Viết công thức tính nhiệt lượng và cho biết ý nghĩa của các đại lượng trong công thức đó?Câu 5: ( 2 điểm) Tại sao mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?Câu 6: ( 1 điểm) Nung nóng một miếng đồng từ 25ºC đến 120ºC cần một nhiệt lượng là 45kJ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là c = 380 J/kg.K. Tính khối lượng của miếng đồng?--Đáp án học kì 2 môn Vật lí lớp 8--CâuNội dung yêu cầuĐiểmCâu 1(1đ)Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian1,0Câu 2(2đ)Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và ngược lại.2,0Câu 3(2đ)1. Thực hiện công: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta thấy miếng đồng nóng lên.2. Truyền nhiệt: Thả một chiếc thìa bằng nhôm vào cốc nước nóng ta thấy thìa nóng lên,( Học sinh có thể cho ví dụ khác, đúng vẫn trọn điểm)1,01,0Câu 4(2đ)Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.DtoTrong đó: Q là nhiệt lượng có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K) Dto là độ tăng ( hoặc giảm) nhiệt độ (oC)1,01,0Câu 5(2đ)Về mùa Hè mặc áo màu trắng sẽ mát hơn mặc áo màu đen.Vì, áo trắng màu ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời hơn áo tối màu ( màu đen) hấp thụ bức xạ nhiệt nhiều.1,01,0Câu 6(1đ)Cho biếttº 1 = 25ºCtº 2 = 120ºCQ = 45kJ = 45000Jc = 380J/kg.KTính m = ? kg Khối lượng của miếng đồngTa có Q = m.c.tº = m.c.tº 2 - tº 1)Suy ra m = Q/ c.tº 2 - tº 1) 1,25 (kg)0,50,5Ghi chú: Sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài thi.3.Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Tri PhươngCâu 1 : ( 2,5 điểm)1.1. Công suất là gì? Viết biểu thức tính công suất, cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức ?1.2. Hai người kéo 2 vật lên cùng độ cao h. Người thứ nhất dùng ròng rọc mất 3 phút. Người thứ hai dùng mặt phẳng nghiêng mất 5 phút. Biết vật người thứ hai kéo nặng gấp 3 lần vật người thứ nhất. Hỏi công suất của người nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần (bỏ qua ma sát).Câu 2 : (2,5 điểm) 2.1. Hiện tượng khuếch tán là gì? Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là do chuyển động hỗn độn của các nguyên tử, phân tử gây ra?+ Muối dưa cải.+ Đổ mè vào đậu.+ Trộn lẫn cát, xi măng và nước để làm vữa xây nhà+ Xịt nước hoa vào trong phòng.2.2. Khi pha nước chanh đá, ta nên bỏ nước, đường, nước cốt chanh và nước đá vào cùn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp ánĐề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-20201.Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 - Phòng GD&ĐT Quận 2Câu 1: (2.0 điểm)a) Hãy cho biết các chất được cấu tạo như thế nào?b) Quan sát trong thực tế các em thấy các bao bì thực phẩm có thể bằng nhựa hoặc kim loại mỏng. Theo em loại chất liệu nào (nhựa hay kim loại) ngăn cản sự lưu thông của không khí qua bao bì tốt hơn? Vì sao?Câu 2: (2.0 điểm)a) Động năng là gì?b) Nước từ trên đập cao chảy xuống có sự chuyển hoá cơ năng từ dạng nào sang dạng nào?Câu 3: (2.0 điểm)Khi nào vật thực hiện công. Nêu 1 ví dụ minh họa?Câu 4: (2.0 điểm)Một người đạp xe từ từ lên dốc. Tổng khối lượng của người và xe là 80 kg, độ dài quãng đường lên dốc là 5 km và lực tác dụng kéo xe chuyển động do người tạo ra khi xe lên dốc là 60N. Cho rằng lực ma sát cản trở chuyển động của xe là rất nhỏ. Tính:a) Công thực hiện khi xe lên đỉnh dốc.b) Độ cao từ chân dốc lên đỉnh dốc.Câu 5: (2.0 điểm)Một nồi bằng nhôm khối lượng 400g chứa nước ở 200C. Để đun sôi nồi nước trên, cần cung cấp nhiệt lượng 1.708.160 J. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kgK, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK và bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường ngoài. Tính:a) Nhiệt lượng nồi nhôm đã thu vào.b) Nhiệt lượng nước thu vào và khối lượng nước chứa trong nồi.--Đáp án học kì 2 môn Vật lí lớp 8--Câu 1: (2,0 điểm)a) Trả lời đúng 1,0b) Trả lời đúng mỗi ý0,5 x 2Câu 2: (2,0 điểm)a) Trả lời đúng 1,0b) Thế năng trọng trường sang động năng0,5x2Câu 3: (2,0 điểm)Trả lời đúng1,0Cho ví dụ đúng1,0Câu 4: (2,0 điểm) a) A = F.S 0,5 Tính được: A = 300000 J 0,5 b) Tính được: P = 800 N 0,5 Tính được: h = 375 m 0,5Câu 5: (2,0 điểm) a) Tính được : 28160 J 1,0 b) Tính được: 1680000 J; 5kg 0,5x22.Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Thị LựuCâu 1: (1 điểm)Công suất là gì?Câu 2: (2 điểm) Cho biết sự phụ thuộc giữa chuyển động của các phân tử và nhiệt độ? Câu 3: (2 điểm) Kể tên và cho ví dụ các cách thay đổi nhiệt năng của một vật?Câu 4: (2 điểm)Viết công thức tính nhiệt lượng và cho biết ý nghĩa của các đại lượng trong công thức đó?Câu 5: ( 2 điểm) Tại sao mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?Câu 6: ( 1 điểm) Nung nóng một miếng đồng từ 25ºC đến 120ºC cần một nhiệt lượng là 45kJ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là c = 380 J/kg.K. Tính khối lượng của miếng đồng?--Đáp án học kì 2 môn Vật lí lớp 8--CâuNội dung yêu cầuĐiểmCâu 1(1đ)Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian1,0Câu 2(2đ)Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và ngược lại.2,0Câu 3(2đ)1. Thực hiện công: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta thấy miếng đồng nóng lên.2. Truyền nhiệt: Thả một chiếc thìa bằng nhôm vào cốc nước nóng ta thấy thìa nóng lên,( Học sinh có thể cho ví dụ khác, đúng vẫn trọn điểm)1,01,0Câu 4(2đ)Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.DtoTrong đó: Q là nhiệt lượng có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K) Dto là độ tăng ( hoặc giảm) nhiệt độ (oC)1,01,0Câu 5(2đ)Về mùa Hè mặc áo màu trắng sẽ mát hơn mặc áo màu đen.Vì, áo trắng màu ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời hơn áo tối màu ( màu đen) hấp thụ bức xạ nhiệt nhiều.1,01,0Câu 6(1đ)Cho biếttº 1 = 25ºCtº 2 = 120ºCQ = 45kJ = 45000Jc = 380J/kg.KTính m = ? kg Khối lượng của miếng đồngTa có Q = m.c.tº = m.c.tº 2 - tº 1)Suy ra m = Q/ c.tº 2 - tº 1) 1,25 (kg)0,50,5Ghi chú: Sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài thi.3.Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Tri PhươngCâu 1 : ( 2,5 điểm)1.1. Công suất là gì? Viết biểu thức tính công suất, cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức ?1.2. Hai người kéo 2 vật lên cùng độ cao h. Người thứ nhất dùng ròng rọc mất 3 phút. Người thứ hai dùng mặt phẳng nghiêng mất 5 phút. Biết vật người thứ hai kéo nặng gấp 3 lần vật người thứ nhất. Hỏi công suất của người nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần (bỏ qua ma sát).Câu 2 : (2,5 điểm) 2.1. Hiện tượng khuếch tán là gì? Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là do chuyển động hỗn độn của các nguyên tử, phân tử gây ra?+ Muối dưa cải.+ Đổ mè vào đậu.+ Trộn lẫn cát, xi măng và nước để làm vữa xây nhà+ Xịt nước hoa vào trong phòng.2.2. Khi pha nước chanh đá, ta nên bỏ nước, đường, nước cốt chanh và nước đá vào cùn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 8 Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 Đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2020 Đề thi HK2 Vật lí Đề thi HK2 Vật lí lớp 8Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 248 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 169 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
25 trang 152 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 152 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0