Bộ 12 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án
Số trang: 45
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.77 MB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn hãy tham khảo và tải về Bộ 12 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 12 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp ánĐề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-20211. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Lê Qúy Đôn, Hải PhòngPHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ- 24’)Câu 1: Axit nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. Câu 2: Clorua vôi là một hóa chất phổ biến để tẩy uế, diệt trùng, tẩy trắng. Công thức củaClorua vôi là:A. CaCl2. B. CaO. C. CaOCl2. D. Ca(ClO3)2.Câu 3: Hình vẽ dưới đây mô tả điều chế khi Cl2 trong phòng thí nghiệm:Nhận định nào sau đây không đúng?A. Bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaCl.B. Bình 2 chứa dung dịch H2SO4 (đặc) có vai trò là giữ hơi nước.C. Có thể thay thế MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3.D. Bình 1 chứa dung dịch NaCl (bão hòa) có vai trò là giữ HCl.Câu 4: Hòa tan một kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 7,6(g)muối và thoát ra 1,792(l) khí ở đktc. Xác định kim loại R?A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Ca. Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần theo chiều tăng củađiện tích hạt nhân làA. do số electron lớp ngoài cùng giảm dần. B. do khối lượng phân tử tăng dần.C. do số lớp electron giảm dần. D. do độ âm điện giảm dần.Câu 6: Halogen tồn tại dạng lỏng ở điều kiện thường làA. Cl2. B. Br2. C. I2. D. F2. Câu 7: Cách điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm làA. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.C. cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng. D. điện phân nóng chảy NaCl. Câu 8: Phản ứng nào sau đây Cl2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?Câu 9: Hấp thụ hết V(l) khí HBr (đktc) vào H2O được 600ml dung dịch chứa nồng độ chất tanlà 0,3M. Giá trị của V làA. 4,032 B. 4,48. C. 2,24. D. 2,016. Câu 10: Tính chất hóa học của dung dịch HCl làA. tính oxi hóa mạnh và tính khử rất yếu.B. tính axit mạnh và tính khử yếu. C. tính bazơ mạnh và tính khử yếu. D. tính axit mạnh và tính oxi hóa rất mạnh. Câu 11: Hóa chất để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm làA. khí H2 và khí Cl2. B. khí Cl2 và dung dịch NaOH loãng.C. tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 đậm đặc. D. tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 loãng. Câu 12: Kim loại Fe cháy trong khí Cl2 tạo ra khói màu nâu. Điều đó chứng tỏ sản phẩm tạothành làA. FeCl3. B. Fe2Cl3. C. FeCl2. D. FeCl. Câu 13: Nguyên nhân dẫn đến các halogen có tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa vìA. phân tử luôn là chất khí hoặc chất lỏng nên chỉ có thể có tính oxi hóa.B. nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhường 7 electron để trở thành cấu hìnhelectron của khí.C. nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 1 electron để trở thành cấu hìnhelectron của khí hiếm.D. phân tử luôn gồm 2 nguyên tử nên dễ nhận electron.Câu 14: Cho dung dịch AgNO3tới dưvào 30(g) dung dịch NaI 20%, sau phản ứng thu đượcm(g) kết tủa. Giá trị của m làA. 9,4. B. 14,1. C. 18,8. D. 8,61. Câu 15: Đâu là tính chất vật lí của oxi?A. chất rắn có màu tím thẫm, dễ thăng hoa tạo ra khí màu tím hồng độc, không tan trong nước.B. chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830c, ít tan trong nước. C. chất lỏng màu đỏ, bốc khói màu cam ở nhiệt độ phòng, gây bỏng nặng, tan trong nước.D. chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi hăng và khét, tan khá nhiều trong nước.Câu 16: Chất nào là một dạng thù hình của O2?A. O3. B. H2O. C. Cl2. D. H2.Câu 17: Tính axit của HF < HCl < HBr < HI là do đi từ F đến I theo chiều tăng của điện tíchhạt nhân thìA. độ bền liên kết HX giảm dần. B. độ âm điện giảm.C. nguyên tử khối tăng. D. số electron tăng dần.Câu 18: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA làA. ns2np6 . B. ns2np4 . C. ns2np5 . D. ns2np3 . Câu 19: Đâu không phải là tính chất vật lí của Clo ở điều kiện thường?A. tan rất tốt trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt nhưng lại không tan trong cácdung môi hữu cơ.B. là một chất vô cùng độc hại.C. nặng hơn nhiều so với không khí.D. là chất khí, có màu vàng lục, mùi vô cùng hắc.Câu 20: O3 và O2 đều cùng phản ứng với chất nào sau?A. H2. B. dung dịch KI. C. Ag. D. Cl2. Câu 21: Nguyên tố halogen thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn?A. thuộc nhóm VIIA. B. thuộc nhóm IA. C. thuộc chu kì 7. D. thuộc nhóm VIIB.Câu 22: Trong tự nhiên, nguyên tố Clo tồn tại chủ yếuA. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion ClOxB. cả dạng đơn chất và hợp chất.C. dưới dạng đơn chất. D. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion Cl-. Câu 23: Liên kết trong phân tử HCl là liên kếtA. cộng hóa trị có cực. B. ion. C. phân tử D. cộng hóa trị không cực. Câu 24: Khi cho Cl2 lần lượt tác dụng với H2(as); Fe (t0); NaBr (dung dịch); NaI (dung dịch).Số phản ứng chứng minh được Cl2 có tính oxi hóa mạnh làA. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của ozon?A. tiệt trùng nước sinh hoạt, loại bỏ kim loại nặng, loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu.B. trong ngành công nghiệp chế biến, bảo quản thực phẩm, tẩy trắng giấy, vải sợi.C. điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.D. xử lý ô nhiễm, làm sạch môi trường.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Nguyễn Thị M ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 12 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp ánĐề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-20211. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Lê Qúy Đôn, Hải PhòngPHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ- 24’)Câu 1: Axit nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. Câu 2: Clorua vôi là một hóa chất phổ biến để tẩy uế, diệt trùng, tẩy trắng. Công thức củaClorua vôi là:A. CaCl2. B. CaO. C. CaOCl2. D. Ca(ClO3)2.Câu 3: Hình vẽ dưới đây mô tả điều chế khi Cl2 trong phòng thí nghiệm:Nhận định nào sau đây không đúng?A. Bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaCl.B. Bình 2 chứa dung dịch H2SO4 (đặc) có vai trò là giữ hơi nước.C. Có thể thay thế MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3.D. Bình 1 chứa dung dịch NaCl (bão hòa) có vai trò là giữ HCl.Câu 4: Hòa tan một kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 7,6(g)muối và thoát ra 1,792(l) khí ở đktc. Xác định kim loại R?A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Ca. Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần theo chiều tăng củađiện tích hạt nhân làA. do số electron lớp ngoài cùng giảm dần. B. do khối lượng phân tử tăng dần.C. do số lớp electron giảm dần. D. do độ âm điện giảm dần.Câu 6: Halogen tồn tại dạng lỏng ở điều kiện thường làA. Cl2. B. Br2. C. I2. D. F2. Câu 7: Cách điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm làA. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.C. cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng. D. điện phân nóng chảy NaCl. Câu 8: Phản ứng nào sau đây Cl2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?Câu 9: Hấp thụ hết V(l) khí HBr (đktc) vào H2O được 600ml dung dịch chứa nồng độ chất tanlà 0,3M. Giá trị của V làA. 4,032 B. 4,48. C. 2,24. D. 2,016. Câu 10: Tính chất hóa học của dung dịch HCl làA. tính oxi hóa mạnh và tính khử rất yếu.B. tính axit mạnh và tính khử yếu. C. tính bazơ mạnh và tính khử yếu. D. tính axit mạnh và tính oxi hóa rất mạnh. Câu 11: Hóa chất để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm làA. khí H2 và khí Cl2. B. khí Cl2 và dung dịch NaOH loãng.C. tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 đậm đặc. D. tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 loãng. Câu 12: Kim loại Fe cháy trong khí Cl2 tạo ra khói màu nâu. Điều đó chứng tỏ sản phẩm tạothành làA. FeCl3. B. Fe2Cl3. C. FeCl2. D. FeCl. Câu 13: Nguyên nhân dẫn đến các halogen có tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa vìA. phân tử luôn là chất khí hoặc chất lỏng nên chỉ có thể có tính oxi hóa.B. nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhường 7 electron để trở thành cấu hìnhelectron của khí.C. nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 1 electron để trở thành cấu hìnhelectron của khí hiếm.D. phân tử luôn gồm 2 nguyên tử nên dễ nhận electron.Câu 14: Cho dung dịch AgNO3tới dưvào 30(g) dung dịch NaI 20%, sau phản ứng thu đượcm(g) kết tủa. Giá trị của m làA. 9,4. B. 14,1. C. 18,8. D. 8,61. Câu 15: Đâu là tính chất vật lí của oxi?A. chất rắn có màu tím thẫm, dễ thăng hoa tạo ra khí màu tím hồng độc, không tan trong nước.B. chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830c, ít tan trong nước. C. chất lỏng màu đỏ, bốc khói màu cam ở nhiệt độ phòng, gây bỏng nặng, tan trong nước.D. chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi hăng và khét, tan khá nhiều trong nước.Câu 16: Chất nào là một dạng thù hình của O2?A. O3. B. H2O. C. Cl2. D. H2.Câu 17: Tính axit của HF < HCl < HBr < HI là do đi từ F đến I theo chiều tăng của điện tíchhạt nhân thìA. độ bền liên kết HX giảm dần. B. độ âm điện giảm.C. nguyên tử khối tăng. D. số electron tăng dần.Câu 18: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA làA. ns2np6 . B. ns2np4 . C. ns2np5 . D. ns2np3 . Câu 19: Đâu không phải là tính chất vật lí của Clo ở điều kiện thường?A. tan rất tốt trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt nhưng lại không tan trong cácdung môi hữu cơ.B. là một chất vô cùng độc hại.C. nặng hơn nhiều so với không khí.D. là chất khí, có màu vàng lục, mùi vô cùng hắc.Câu 20: O3 và O2 đều cùng phản ứng với chất nào sau?A. H2. B. dung dịch KI. C. Ag. D. Cl2. Câu 21: Nguyên tố halogen thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn?A. thuộc nhóm VIIA. B. thuộc nhóm IA. C. thuộc chu kì 7. D. thuộc nhóm VIIB.Câu 22: Trong tự nhiên, nguyên tố Clo tồn tại chủ yếuA. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion ClOxB. cả dạng đơn chất và hợp chất.C. dưới dạng đơn chất. D. chỉ trong hợp chất dưới dạng ion Cl-. Câu 23: Liên kết trong phân tử HCl là liên kếtA. cộng hóa trị có cực. B. ion. C. phân tử D. cộng hóa trị không cực. Câu 24: Khi cho Cl2 lần lượt tác dụng với H2(as); Fe (t0); NaBr (dung dịch); NaI (dung dịch).Số phản ứng chứng minh được Cl2 có tính oxi hóa mạnh làA. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của ozon?A. tiệt trùng nước sinh hoạt, loại bỏ kim loại nặng, loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu.B. trong ngành công nghiệp chế biến, bảo quản thực phẩm, tẩy trắng giấy, vải sợi.C. điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.D. xử lý ô nhiễm, làm sạch môi trường.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 – Trường THPT Nguyễn Thị M ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 2 Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa lớp 10 Đề thi môn Hóa lớp 10 Kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa 10 năm 2021 Ôn tập môn Hóa lớp 10Tài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
11 trang 374 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 342 0 0 -
9 trang 334 0 0
-
6 trang 334 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 298 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 276 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 248 0 0 -
9 trang 215 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 201 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 187 0 0