Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
Số trang: 66
Loại file: pdf
Dung lượng: 8.27 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)” là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi cuối học kì 2, giúp các em củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi Ngữ văn. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)Đề Thi Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 8 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 - Phòng GD&ĐT Giao ThủyPhần I. Tiếng Việt (2,0 điểm).Hãy viết chữ cái đứng trước phương án đúng mà em lựa chọn trong các câu sau vào bài làm.Câu 1. Xét về mục đích nói, câu “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” thuộc kiểu câu gì?A. Câu phủ định B. Câu cầu khiến C. Câu nghi vấn D. Câu trần thuậtCâu 2. Câu “Bạn có thể mua giúp mình quyển sách được không?” dùng để thực hiện hành động nói:A. điều khiển B. hỏi C. trình bày D. hứa hẹnCâu 3. Hai câu thơ: “Cha lại dắt con đi trên cát mịn/Ánh nắng chảy đầy vai” (Hoàng Trung Thông) sử dụng biện pháp tu từ:A. nhân hóa B. ẩn dụ C. nói giảm nói tránh D. nói quáCâu 4. Câu trần thuật “Con là một đứa trẻ nhạy cảm” (Lý Lan) dùng để làm gì?A. Giải thích B. Nhận định C. Miêu tả D. Giới thiệuCâu 5. Ý nào nói đúng nhất tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ phần in đậm trong câu:“Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.” (Thép Mới)?A. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. B. Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.C. Thể hiện thứ tự trước sau của sự việc. D. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.Câu 6. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép: “Họ vừa đi, họ vừa hát” là:A. quan hệ đồng thời B. quan hệ bổ sung C. quan hệ tăng tiến D. quan hệ nhân quảCâu 7. Trong câu “Bác trai đã khá rồi chứ?”, từ “chứ” thuộc từ loại nào?A. Trợ từ B. Thán từ C. Tình thái từ D. Quan hệ từCâu 8. Dòng nào sau đây chứa các từ ngữ cùng trường từ vựng?A. quáng gà, lông mày, cận thị, viễn thị B. đờ đẫn, toét, mù, lòa, cận thị, lông màyC. lòng đen, con ngươi, lông mi, trông D. nhìn, trông, thấy, liếc, nhòmPhần II. Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm)Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi? Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi! Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ Sông của miền Nam nước Việt thân yêu (...)(Tế Hanh, Nhớ con sông quê hương, www.thivien.net)Câu 1. (0,5 điểm) Xác định thể thơ của đoạn trích trên.Câu 2. (0,5 điểm) Nhân vật trữ tình đã thể hiện tình cảm với quê hương qua những hình ảnh, kỉ niệm nào?Câu 3. (1,25 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: “Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng”Câu 4. (0,75 điểm) Em ấn tượng nhất với hình ảnh nào của quê hương mình? Vì sao?Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm)Phóng nhanh vượt ẩu khi tham gia giao thông đang là một hiện tượng khá nhức nhối và phổ biến. Em hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về hiện tượng đó?2. Đề thi học kì 2 mônNgữ văn lớp 8- Phòng GD&ĐT Huyện Châu ĐứcI. Đọc hiểu (5,0 điểm)Câu 1 (1,5 điểm):Chép thuộc lòng khổ thơ cuối trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh và cho biết nội dung chính của khổ thơ?Câu 2 (1,5 điểm):Nêu nội dung ý nghĩa của bài “ Nước Đại Việt ta” (Nguyễn Trãi)?Câu 3 (2,0 điểm):Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi:Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: (1)- Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (2) Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! (3) Chứ ông lí tôi thì đâu có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa! (4)(Ngô Tất Tố - Tức nước vỡ bờ)a) Xác định kiểu câu cho các câu trong đoạn trích trên?b) Xác định chức năng của những câu đó?.II. Tạo lập văn bản: (5,0 điểm)Em hãy viết bài văn nghị luận nói về tác hại của việc nghiện chơi game ở lứa tuổi học sinh hiện nay.3. Đề thi học kì 2 mônNgữ văn lớp 8- Phòng GD&ĐT Thành phố Hội AnI. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm)Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề:Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm. Hoạ may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua.Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.(Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập hai)Câu 1. (1.0 điểm)Xác định phương thức biểu đạt chính và tác giả của phần trích.Câu 2. (1.0 điểm)Câu “Xin chớ bỏ qua.” có phải là câu cầu khiến không? Vì sao?Câu 3. (1.0 điểm)Chỉ ra hành động nói trong câu: “Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.”Hành động nói ấy được dùng trực tiếp hay gián tiếp?Câu 4. (1.0 điểm)Nêu nội dung chính của phần trích.Câu 5. (1.0 điểm)Có rất nhiều phương pháp học tập đem lại kết quả tốt đẹp. Hãy chọn một phương pháp học tập mà em tâm đắc nhất và giải thích ý kiến của em.II. LÀM VĂN (5.0 điểm)Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về tuổi trẻ và tương lai đất nước.4. Đề thi học kì 2 mônNgữ văn lớp 8- Phòng GD&ĐT Thành phố Thủ ĐứcCâu 1: (4,0 điểm)Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:Biết bao hứng thú khác nhau ta tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị ấy, không kể sức khoẻ được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ. Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ; còn những người đi bộ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 12 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)Đề Thi Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 8 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)1. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 - Phòng GD&ĐT Giao ThủyPhần I. Tiếng Việt (2,0 điểm).Hãy viết chữ cái đứng trước phương án đúng mà em lựa chọn trong các câu sau vào bài làm.Câu 1. Xét về mục đích nói, câu “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” thuộc kiểu câu gì?A. Câu phủ định B. Câu cầu khiến C. Câu nghi vấn D. Câu trần thuậtCâu 2. Câu “Bạn có thể mua giúp mình quyển sách được không?” dùng để thực hiện hành động nói:A. điều khiển B. hỏi C. trình bày D. hứa hẹnCâu 3. Hai câu thơ: “Cha lại dắt con đi trên cát mịn/Ánh nắng chảy đầy vai” (Hoàng Trung Thông) sử dụng biện pháp tu từ:A. nhân hóa B. ẩn dụ C. nói giảm nói tránh D. nói quáCâu 4. Câu trần thuật “Con là một đứa trẻ nhạy cảm” (Lý Lan) dùng để làm gì?A. Giải thích B. Nhận định C. Miêu tả D. Giới thiệuCâu 5. Ý nào nói đúng nhất tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ phần in đậm trong câu:“Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.” (Thép Mới)?A. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. B. Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.C. Thể hiện thứ tự trước sau của sự việc. D. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.Câu 6. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép: “Họ vừa đi, họ vừa hát” là:A. quan hệ đồng thời B. quan hệ bổ sung C. quan hệ tăng tiến D. quan hệ nhân quảCâu 7. Trong câu “Bác trai đã khá rồi chứ?”, từ “chứ” thuộc từ loại nào?A. Trợ từ B. Thán từ C. Tình thái từ D. Quan hệ từCâu 8. Dòng nào sau đây chứa các từ ngữ cùng trường từ vựng?A. quáng gà, lông mày, cận thị, viễn thị B. đờ đẫn, toét, mù, lòa, cận thị, lông màyC. lòng đen, con ngươi, lông mi, trông D. nhìn, trông, thấy, liếc, nhòmPhần II. Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm)Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi? Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi! Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ Sông của miền Nam nước Việt thân yêu (...)(Tế Hanh, Nhớ con sông quê hương, www.thivien.net)Câu 1. (0,5 điểm) Xác định thể thơ của đoạn trích trên.Câu 2. (0,5 điểm) Nhân vật trữ tình đã thể hiện tình cảm với quê hương qua những hình ảnh, kỉ niệm nào?Câu 3. (1,25 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: “Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng”Câu 4. (0,75 điểm) Em ấn tượng nhất với hình ảnh nào của quê hương mình? Vì sao?Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm)Phóng nhanh vượt ẩu khi tham gia giao thông đang là một hiện tượng khá nhức nhối và phổ biến. Em hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về hiện tượng đó?2. Đề thi học kì 2 mônNgữ văn lớp 8- Phòng GD&ĐT Huyện Châu ĐứcI. Đọc hiểu (5,0 điểm)Câu 1 (1,5 điểm):Chép thuộc lòng khổ thơ cuối trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh và cho biết nội dung chính của khổ thơ?Câu 2 (1,5 điểm):Nêu nội dung ý nghĩa của bài “ Nước Đại Việt ta” (Nguyễn Trãi)?Câu 3 (2,0 điểm):Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi:Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: (1)- Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (2) Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! (3) Chứ ông lí tôi thì đâu có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa! (4)(Ngô Tất Tố - Tức nước vỡ bờ)a) Xác định kiểu câu cho các câu trong đoạn trích trên?b) Xác định chức năng của những câu đó?.II. Tạo lập văn bản: (5,0 điểm)Em hãy viết bài văn nghị luận nói về tác hại của việc nghiện chơi game ở lứa tuổi học sinh hiện nay.3. Đề thi học kì 2 mônNgữ văn lớp 8- Phòng GD&ĐT Thành phố Hội AnI. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm)Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề:Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm. Hoạ may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua.Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.(Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập hai)Câu 1. (1.0 điểm)Xác định phương thức biểu đạt chính và tác giả của phần trích.Câu 2. (1.0 điểm)Câu “Xin chớ bỏ qua.” có phải là câu cầu khiến không? Vì sao?Câu 3. (1.0 điểm)Chỉ ra hành động nói trong câu: “Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.”Hành động nói ấy được dùng trực tiếp hay gián tiếp?Câu 4. (1.0 điểm)Nêu nội dung chính của phần trích.Câu 5. (1.0 điểm)Có rất nhiều phương pháp học tập đem lại kết quả tốt đẹp. Hãy chọn một phương pháp học tập mà em tâm đắc nhất và giải thích ý kiến của em.II. LÀM VĂN (5.0 điểm)Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về tuổi trẻ và tương lai đất nước.4. Đề thi học kì 2 mônNgữ văn lớp 8- Phòng GD&ĐT Thành phố Thủ ĐứcCâu 1: (4,0 điểm)Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:Biết bao hứng thú khác nhau ta tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị ấy, không kể sức khoẻ được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ. Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh hoặc đau khổ; còn những người đi bộ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 8 Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 Đề thi môn Ngữ văn lớp 8 Kiểm tra học kì 2 môn Văn 8 năm 2021 Ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 247 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 169 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 152 0 0 -
25 trang 152 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0