Bộ 7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luyện tập với 7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp ánĐề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-20201.Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Trường THCS Khương ĐìnhI . TRẮC NGHIỆM ( 3đ)Hãy ghi lại chữ cái đứng đầu mỗi câu sau đây mà em cho là đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,25đ)Câu 1: Dãy oxit nào sau đây là oxit bazơ:A / CaO, MgO, K2O B / SO3, CaO, MgOC / SO3, P2O5, CuO D / CuO, CO2, CaOCâu 2: Khối lượng của N/2 nguyên tử oxi bằng bao nhiêu?A / 8 g B / 16 g C / 32 g D / 64 gCâu 3: Oxit Al2O3 có bazơ tương ứng là:A / Al(OH)3 B / Al(OH)2 C / Al3(OH) D / AlOH3Câu 4: Dãy các bazơ nào sau đây là bazơ tan:A . KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 B . KOH, NaOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2C . Al(OH)3, Ca(OH)2, NaOH, Mg(OH)2 D . Ba(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Cu(OH)2Câu 5: Khử 40g sắt (III) oxit thu được 14g sắt. Thể tích khí CO cần dùng là:A / 8,4 lít B / 8,6 lít C / 9,2 lít D / 11,2 lítCâu 6: Hóa trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trong các hiđroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3 lần lượt là:A / II, I, III, II, III B / I, II, II, III, II C / II, I, II, II, III D /II, II, I, II, IIICâu 7: Tìm phương pháp hóa học xác định xem trong 3 lọ, lọ nào đựng dung dịch axit, muối ăn, dung dịch kiềm ( bazơ).A / Quỳ tím B / Cu C / Zn D / CuCl2Câu 8: Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:A / Đều giảm B / Đều tăngC / Có thể tăng, có thể giảm D / Không tăng và cũng không giảmCâu 9: Khối lượng natri hiđroxit thu được khi cho 46g natri tác dụng với nước là:A / 80g B / 70g C / 75g D / 77gCâu 10: Tính nồng độ mol của 2,5 lít dung dịch có hoà tan 234g NaCl. Kết quả sẽ là: A / 2,6M B / 2M C/ 1,7M D / 1,6MCâu 11: Để có được dung dịch NaCl 20% cần phải lấy bao nhiêu gam nước hòa tan 20g NaCl?A / 120g B / 155g C / 80g D / 90gCâu 12: Nồng độ mol của dung dịch cho biết:A / Số mol chất tan trong 1 lít dung dịchB / Số gam chất tan trong 1 lít dung dịchC / Số mol chất tan trong 1 lít dung môiD / Số gam chất tan trong 1 lít dung môiII . TỰ LUẬN ( 7đ)1 / Hãy viết công thức tính nồng độ phần trăm , khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch và nồng độ mol/l . ( 1đ)2 / Viết công thức hóa học của các chất sau đây: ( 1đ)a/ Canxi sunfatb / Sắt (III) hiđroxitc / Magie đihiđrophotphatd / Kẽm hiđrosunfat3 / Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây: ( 2đ) a/ Al + H2SO4 -> b/ Na + H2O -> c/ CO + Fe3O4 -> to d/ H2 + Al2O3 -> to4 / Bài toán ( 3đ)Hòa tan hoàn toàn 32,5g kim loại Zn vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối ZnCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; H = 12.Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Thị LựuCâu 1: (2,0 điểm) Trình bày tính chất hóa học của khí Hiđro. Viết phương trình minh họa cho mỗi tính chất (nếu có).Câu 2: (3,0 điểm)Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:Trong các phản ứng hóa học trên phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.Câu 3: (1,0 điểm)Cho các oxit có công thức hóa học như sau: N2O5, CuO, K2O, SO3.Chất nào thuộc loại oxit bazơ.Chất nào thuộc loại oxit axit.Câu 4: (1,0 điểm)Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:20g KCl trong 400g dung dịch.Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước.Câu 5: (1,0 điểm) Vào dịp nghỉ dịch covid 19 gia đình bạn An có lắp hồ nuôi cá cảnh trong đó có rất nhiều loại cá cảnh nhưng ba bạn An phải lắp thêm máy bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh. Bằng kiến thức hóa học em hãy Giải thích tại sao phải làm như vậy?Câu 6: ( 2,0 điểm) Hòa tan 13 gam kẽm vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro.Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric (HCl) đã dùng.( Cho Na = 23; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)3.Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Tri PhươngCâu 1: (2 điểm) Hoàn thành bảng sau:Công thức hóa họcTên gọiAxit sunfurơCuSO4Bạc cloruaNatri oxitSO2Canxi hiđrocacbonatSắt (III) hiđroxitH3PO4Câu 2: ( 2,5 điểm)2.1. Hình vẽ dưới đây mô tả bộ dụng cụ điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:a) Hãy xác định A, biết A có màu tím. Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Phương pháp thu khí oxi trong hình vẽ trên là phương pháp gì? Vì sao có thể thu khí oxi bằng phương pháp đó?2.2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:Câu 3: (2,5 điểm) Hãy giải thích tại sao:a) Nước được gọi là dung môi của cồn nhưng không phải là dung môi của dầu ăn.b) Khi mở chai nước ngọt có gas thì bọt khí trào lên.c) Ở 250C, khi hòa tan 17 gam natri clorua vào 50 gam nước thì có một lượng natri clorua không tan hết. Biết ở 250C, SNaCl = 30,6 gam.d) Khi cho đường vào cốc nước nóng và cốc nước lạnh thì ở cốc nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn.Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào 150 gam dung dịch axit sunfuric (vừa đủ). Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra qua bột kẽm oxit dư, nung nóng thu được m gam kẽm.a) Viết phương trình hóa học xảy ra.b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric đã dùng.c) Tính m.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.(Cho H = 1; O = 16; S = 32; Al = 27; Zn = 65)4.Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Trường THCS Đức GiangI. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô vào đáp án đúng nhất Câu 1: Dẫn 2,24 l khí H2 qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam CuO. Khối lượng Cu thu được là. A. 3,2 g B. 0,32 g C. 1,6 g D. 6,4 gCâu 2: : Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế? A. Zn + CuSO4 ->ZnSO4 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp ánĐề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-20201.Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Trường THCS Khương ĐìnhI . TRẮC NGHIỆM ( 3đ)Hãy ghi lại chữ cái đứng đầu mỗi câu sau đây mà em cho là đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,25đ)Câu 1: Dãy oxit nào sau đây là oxit bazơ:A / CaO, MgO, K2O B / SO3, CaO, MgOC / SO3, P2O5, CuO D / CuO, CO2, CaOCâu 2: Khối lượng của N/2 nguyên tử oxi bằng bao nhiêu?A / 8 g B / 16 g C / 32 g D / 64 gCâu 3: Oxit Al2O3 có bazơ tương ứng là:A / Al(OH)3 B / Al(OH)2 C / Al3(OH) D / AlOH3Câu 4: Dãy các bazơ nào sau đây là bazơ tan:A . KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 B . KOH, NaOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2C . Al(OH)3, Ca(OH)2, NaOH, Mg(OH)2 D . Ba(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Cu(OH)2Câu 5: Khử 40g sắt (III) oxit thu được 14g sắt. Thể tích khí CO cần dùng là:A / 8,4 lít B / 8,6 lít C / 9,2 lít D / 11,2 lítCâu 6: Hóa trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trong các hiđroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3 lần lượt là:A / II, I, III, II, III B / I, II, II, III, II C / II, I, II, II, III D /II, II, I, II, IIICâu 7: Tìm phương pháp hóa học xác định xem trong 3 lọ, lọ nào đựng dung dịch axit, muối ăn, dung dịch kiềm ( bazơ).A / Quỳ tím B / Cu C / Zn D / CuCl2Câu 8: Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:A / Đều giảm B / Đều tăngC / Có thể tăng, có thể giảm D / Không tăng và cũng không giảmCâu 9: Khối lượng natri hiđroxit thu được khi cho 46g natri tác dụng với nước là:A / 80g B / 70g C / 75g D / 77gCâu 10: Tính nồng độ mol của 2,5 lít dung dịch có hoà tan 234g NaCl. Kết quả sẽ là: A / 2,6M B / 2M C/ 1,7M D / 1,6MCâu 11: Để có được dung dịch NaCl 20% cần phải lấy bao nhiêu gam nước hòa tan 20g NaCl?A / 120g B / 155g C / 80g D / 90gCâu 12: Nồng độ mol của dung dịch cho biết:A / Số mol chất tan trong 1 lít dung dịchB / Số gam chất tan trong 1 lít dung dịchC / Số mol chất tan trong 1 lít dung môiD / Số gam chất tan trong 1 lít dung môiII . TỰ LUẬN ( 7đ)1 / Hãy viết công thức tính nồng độ phần trăm , khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch và nồng độ mol/l . ( 1đ)2 / Viết công thức hóa học của các chất sau đây: ( 1đ)a/ Canxi sunfatb / Sắt (III) hiđroxitc / Magie đihiđrophotphatd / Kẽm hiđrosunfat3 / Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây: ( 2đ) a/ Al + H2SO4 -> b/ Na + H2O -> c/ CO + Fe3O4 -> to d/ H2 + Al2O3 -> to4 / Bài toán ( 3đ)Hòa tan hoàn toàn 32,5g kim loại Zn vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối ZnCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; H = 12.Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Thị LựuCâu 1: (2,0 điểm) Trình bày tính chất hóa học của khí Hiđro. Viết phương trình minh họa cho mỗi tính chất (nếu có).Câu 2: (3,0 điểm)Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:Trong các phản ứng hóa học trên phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.Câu 3: (1,0 điểm)Cho các oxit có công thức hóa học như sau: N2O5, CuO, K2O, SO3.Chất nào thuộc loại oxit bazơ.Chất nào thuộc loại oxit axit.Câu 4: (1,0 điểm)Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:20g KCl trong 400g dung dịch.Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước.Câu 5: (1,0 điểm) Vào dịp nghỉ dịch covid 19 gia đình bạn An có lắp hồ nuôi cá cảnh trong đó có rất nhiều loại cá cảnh nhưng ba bạn An phải lắp thêm máy bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh. Bằng kiến thức hóa học em hãy Giải thích tại sao phải làm như vậy?Câu 6: ( 2,0 điểm) Hòa tan 13 gam kẽm vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro.Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric (HCl) đã dùng.( Cho Na = 23; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)3.Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Tri PhươngCâu 1: (2 điểm) Hoàn thành bảng sau:Công thức hóa họcTên gọiAxit sunfurơCuSO4Bạc cloruaNatri oxitSO2Canxi hiđrocacbonatSắt (III) hiđroxitH3PO4Câu 2: ( 2,5 điểm)2.1. Hình vẽ dưới đây mô tả bộ dụng cụ điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:a) Hãy xác định A, biết A có màu tím. Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Phương pháp thu khí oxi trong hình vẽ trên là phương pháp gì? Vì sao có thể thu khí oxi bằng phương pháp đó?2.2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:Câu 3: (2,5 điểm) Hãy giải thích tại sao:a) Nước được gọi là dung môi của cồn nhưng không phải là dung môi của dầu ăn.b) Khi mở chai nước ngọt có gas thì bọt khí trào lên.c) Ở 250C, khi hòa tan 17 gam natri clorua vào 50 gam nước thì có một lượng natri clorua không tan hết. Biết ở 250C, SNaCl = 30,6 gam.d) Khi cho đường vào cốc nước nóng và cốc nước lạnh thì ở cốc nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn.Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào 150 gam dung dịch axit sunfuric (vừa đủ). Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra qua bột kẽm oxit dư, nung nóng thu được m gam kẽm.a) Viết phương trình hóa học xảy ra.b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric đã dùng.c) Tính m.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.(Cho H = 1; O = 16; S = 32; Al = 27; Zn = 65)4.Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 - Trường THCS Đức GiangI. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô vào đáp án đúng nhất Câu 1: Dẫn 2,24 l khí H2 qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam CuO. Khối lượng Cu thu được là. A. 3,2 g B. 0,32 g C. 1,6 g D. 6,4 gCâu 2: : Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế? A. Zn + CuSO4 ->ZnSO4 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 8 Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 Đề thi học kì 2 lớp 8 năm 2020 Đề thi HK2 Hóa học Đề thi HK2 Hóa học lớp 8Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 248 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 169 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
25 trang 152 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 152 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0