Danh mục

Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.21 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo và luyện tập với Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 (Có đáp án) dưới đây để chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì 1 sắp diễn ra. Đề thi có đi kèm đáp án giúp các bạn so sánh kết quả và đánh giá được năng lực của bản thân, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp để đạt kết quả cao trong kì thi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)BỘ 8 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTNT THCS&THPT An Lão2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt3. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân4. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến5. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Tài6. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can7. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển8. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Mã phách TRƯỜNG PTDTNT THCS&THPT AN LÃO NĂM HỌC 2020 – 2021Họ và tên:......................................................... Môn: Lịch Sử Khối lớp: 11Lớp: .................SBD:....................................... Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) .......................................................................................................................................... Điểm Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo Mã pháchI. TRẮC NGHIỆM ( 6.0 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:Câu 1. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào ? A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. Chính trị, quân sự, văn hóa- giáo dục và ngoại giao. C. Chính trị, kinh tế, quân sự và văn hóa- giáo dục. D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.Câu 2. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì? A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.Câu 3. Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng: A. Dân chủ tư sản. B. Quân chủ. C. Trung lập. D. Vô sản.Câu 4. Trung Quốc Đồng minh hội thành lập tháng 8 – 1905 là chính đảng của giai cấp nào? A. Nông dân B. Công nhân C. Tư sản. D. Tiểu tư sảnCâu 5. Ý nghĩa lớn nhất của Cách mạng Tân Hợi (1911) là: A. Lật đổ được chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển ở Trung Quốc. B. Giành lại được độc lập dân tộc và quyền tự do dân chủ cho nhân dân. C. Đánh đuổi hoàn toàn các nước đế quốc xâm lược. D. Thiết lập được chính quyền mới do nhân dân làm chủ.Câu 6. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. Cách mạng vô sản B. Cách mạng dân chủ tư sản triệt để C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới D. Cách mạng dân chủ tư sản không triệt đểCâu 7. Giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Xiêm là nước duy nhất trong khu vực Đông Nam Á khôngtrở thành thuộc địa của các nước phương Tây là do: A. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến B. Tiến hành cách mạng tư sản C. Thực hiện chính sách Duy tân của Ra-ma V D. Tăng cường lực lượng quân sự và khả năng quốc phòng.Câu 8. Cuộc cải cách của vua Ra-ma V gọi là cuộc cách mạng tư sản vì A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến B. do giai cấp vô sản lãnh đạo C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. tiếp tục duy trì chế độ quân chủ chuyên chế.Câu 9. Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Chiếm hữu nô lệ B. Phong kiến C. Tư bản D. Xã hội chủ nghĩaCâu 10. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành xâm lược các nước nào ở Đông Nam Á? A. Thái lan, Việt Nam, Lào B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan C. Việt Nam, Lào, Campuchia D. Việt Nam, Campuchia, Inđônêxia. (Thí sinh không được viết ở phần gạch chéo này)Câu 11. Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh lớn, các nước đế quốc đã hình thành các khối quân sựnào? A. Liên minh, Hiệp ước. B. Liên minh, Phát xít C. Đồng minh, Hiệp ước D. Cấp tiến, ôn hòaCâu 12. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914- 1918) là A. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa C. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản D. mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh.Câu 13. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 mang tính chất gì? A ...

Tài liệu được xem nhiều: