Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
Số trang: 41
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.55 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau đây là “Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi học kì 2 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)Đề Thi Học Kì 2 Môn Địa Lí Lớp 10 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)1. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 -Sở GD&ĐT Bắc NinhI. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sauCâu 1. Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây?A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác dầu khí.C. Khai thác gỗ, khai thác dầu và công nghiệp nhiệt điện. D. Khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.Câu 2. Ngành chủ đạo của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng làA. sản xuất đồ nhựa. B. ngành dệt - may. C. ngành da giày. D. sành sứ - thủy tinh.Câu 3. Ngành vận tải nào sau đây gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt?A. Đường ống. B. Đường biển. C. Đường ô tô. D. Đường sắt.Câu 4. Cho bảng số liệu:MỘT SỐ NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2017NướcKhách du lịch đến (triệu lượt người)Doanh thu (Tỉ USD)Pháp86,867,9Tây Ban Nha81,975,9Hoa Kì77,2251,5Trung Quốc60,738,6(Nguồn:Tài liệu cập nhật một số thông tin số liệu trong SGK môn địa lí - NXB Giáo dục Việt Nam)Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của một số nước trên thế giới, năm 2017 làA. đường. B. tròn. C. kết hợp. D. cột.Câu 5. Máy tính, điện thoại là sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây?A. Cơ khí. B. Hóa chất. C. Điện tử - tin học. D. Luyện kim.Câu 6. Các hoạt động vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm thuộc nhóm dịch vụ nào sau đây?A. Dịch vụ công. B. Dịch vụ tiêu dùng. C. Dịch vụ kinh doanh. D. Dịch vụ cá nhân.Câu 7. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sức mua và nhu cầu dịch vụ?A. Quy mô và cơ cấu dân số. B. Mức sống và thu nhập thực tế.C. Năng suất lao động xã hội. D. Di sản văn hóa và lịch sử.Câu 8. Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác làA. sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với các dạng địa hình.B. các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại hóa.C. chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.D. đi quãng đường xa, tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.Câu 9. Vai trò của ngành giao thông vận tải không phải làA. tăng cường sức mạnh quốc phòng. B. đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.C. phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. D. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.Câu 10. Kênh đào Pa-na-ma nối liềnA. Địa Trung Hải và Biển Đỏ. B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.C. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.Câu 11. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cảA. có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn. B. có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.C. có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất. D. có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.Câu 12. Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta không dùng tiêu chí nào sau đây?A. Khối lượng vận chuyển. B. Khối lượng luân chuyển. C. Cự li vận chuyển trung bình. D. Cước phí vận chuyển.II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1. (3,0 điểm)Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, cho ví dụ minh họa.Câu 2. (4,0 điểm)Cho bảng số liệu:KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2017Phương tiện vận tảiKhối lượng vận chuyển (triệu tấn)Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)Đường sắt5,63 616,7Đường ô tô1 074,563 459,3Đường sông232,847 800,4Đường hàng không0,3748,8Đường biển70,0140 307,7(Nguồn:Tài liệu cập nhật một số thông tin số liệu trong SGK môn địa lí - NXB Giáo dục Việt Nam)a) Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta, năm 2017.b) Từ bảng số liệu, hãy cho biết phương tiện vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta, năm 2017 và giải thích nguyên nhân?2. Đề thi học kì 2 mônĐịa lí lớp 10 - Sở GD&ĐT Quảng NamA. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm).Câu 1: Sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải được quyết định bởiA. quy mô và cơ cấu dân số. B. sự đa dạng tài nguyên du lịch.C. mức sống và thu nhập thực tế. D. sự phát triển các ngành kinh tế.Câu 2: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới mạng lưới ngành dịch vụ?A. Mức sống và thu nhập thực tế. B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.C. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư. D. Trình độ phát triển nền kinh tế.Câu 3: Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016 – 2019(Đơn vị: triệu tấn)Năm2016201720182019Sản lượng dầu17151413(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019)Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô khai thác của Việt Nam giai đoạn 2016 – 2019?A. Tăng liên tục. B. Khá ổn định. C. Giảm liên tục. D. Không ổn định.Câu 4: Sản phẩm nào sau đây thuộc ngành công nghiệp điện tử - tin học?A. Máy bơm. B. Tàu thủy. C. Máy tính. D. Máy giặt.Câu 5: Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với điều kiện địa hình là ưu điểm của ngànhA. đường ô tô. B. đường sắt. C. đường sông. D. đường biển.Câu 6: Phương tiện phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác làA. ô tô. B. tàu lửa. C. máy bay. D. tàu thủy.Câu 7: Cho bảng số liệu:SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015-2019(Đơn vị: triệu lượt người)NămĐường sắtĐường bộĐường t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)Đề Thi Học Kì 2 Môn Địa Lí Lớp 10 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)1. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 -Sở GD&ĐT Bắc NinhI. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sauCâu 1. Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây?A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác dầu khí.C. Khai thác gỗ, khai thác dầu và công nghiệp nhiệt điện. D. Khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.Câu 2. Ngành chủ đạo của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng làA. sản xuất đồ nhựa. B. ngành dệt - may. C. ngành da giày. D. sành sứ - thủy tinh.Câu 3. Ngành vận tải nào sau đây gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt?A. Đường ống. B. Đường biển. C. Đường ô tô. D. Đường sắt.Câu 4. Cho bảng số liệu:MỘT SỐ NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2017NướcKhách du lịch đến (triệu lượt người)Doanh thu (Tỉ USD)Pháp86,867,9Tây Ban Nha81,975,9Hoa Kì77,2251,5Trung Quốc60,738,6(Nguồn:Tài liệu cập nhật một số thông tin số liệu trong SGK môn địa lí - NXB Giáo dục Việt Nam)Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của một số nước trên thế giới, năm 2017 làA. đường. B. tròn. C. kết hợp. D. cột.Câu 5. Máy tính, điện thoại là sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây?A. Cơ khí. B. Hóa chất. C. Điện tử - tin học. D. Luyện kim.Câu 6. Các hoạt động vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm thuộc nhóm dịch vụ nào sau đây?A. Dịch vụ công. B. Dịch vụ tiêu dùng. C. Dịch vụ kinh doanh. D. Dịch vụ cá nhân.Câu 7. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sức mua và nhu cầu dịch vụ?A. Quy mô và cơ cấu dân số. B. Mức sống và thu nhập thực tế.C. Năng suất lao động xã hội. D. Di sản văn hóa và lịch sử.Câu 8. Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác làA. sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với các dạng địa hình.B. các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại hóa.C. chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.D. đi quãng đường xa, tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.Câu 9. Vai trò của ngành giao thông vận tải không phải làA. tăng cường sức mạnh quốc phòng. B. đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.C. phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. D. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.Câu 10. Kênh đào Pa-na-ma nối liềnA. Địa Trung Hải và Biển Đỏ. B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.C. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.Câu 11. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cảA. có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn. B. có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.C. có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất. D. có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.Câu 12. Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta không dùng tiêu chí nào sau đây?A. Khối lượng vận chuyển. B. Khối lượng luân chuyển. C. Cự li vận chuyển trung bình. D. Cước phí vận chuyển.II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1. (3,0 điểm)Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, cho ví dụ minh họa.Câu 2. (4,0 điểm)Cho bảng số liệu:KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2017Phương tiện vận tảiKhối lượng vận chuyển (triệu tấn)Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)Đường sắt5,63 616,7Đường ô tô1 074,563 459,3Đường sông232,847 800,4Đường hàng không0,3748,8Đường biển70,0140 307,7(Nguồn:Tài liệu cập nhật một số thông tin số liệu trong SGK môn địa lí - NXB Giáo dục Việt Nam)a) Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta, năm 2017.b) Từ bảng số liệu, hãy cho biết phương tiện vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta, năm 2017 và giải thích nguyên nhân?2. Đề thi học kì 2 mônĐịa lí lớp 10 - Sở GD&ĐT Quảng NamA. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm).Câu 1: Sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải được quyết định bởiA. quy mô và cơ cấu dân số. B. sự đa dạng tài nguyên du lịch.C. mức sống và thu nhập thực tế. D. sự phát triển các ngành kinh tế.Câu 2: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới mạng lưới ngành dịch vụ?A. Mức sống và thu nhập thực tế. B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.C. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư. D. Trình độ phát triển nền kinh tế.Câu 3: Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016 – 2019(Đơn vị: triệu tấn)Năm2016201720182019Sản lượng dầu17151413(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019)Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô khai thác của Việt Nam giai đoạn 2016 – 2019?A. Tăng liên tục. B. Khá ổn định. C. Giảm liên tục. D. Không ổn định.Câu 4: Sản phẩm nào sau đây thuộc ngành công nghiệp điện tử - tin học?A. Máy bơm. B. Tàu thủy. C. Máy tính. D. Máy giặt.Câu 5: Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với điều kiện địa hình là ưu điểm của ngànhA. đường ô tô. B. đường sắt. C. đường sông. D. đường biển.Câu 6: Phương tiện phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác làA. ô tô. B. tàu lửa. C. máy bay. D. tàu thủy.Câu 7: Cho bảng số liệu:SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015-2019(Đơn vị: triệu lượt người)NămĐường sắtĐường bộĐường t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 10 Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 Đề thi môn Địa lí lớp 10 Kiểm tra học kì 2 môn Địa 10 năm 2021 Ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 10Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 246 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 168 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 151 0 0 -
25 trang 151 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0