Danh mục

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)

Số trang: 78      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.20 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 33,000 VND Tải xuống file đầy đủ (78 trang) 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo “Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC LỚP 12NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)1. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Khối KHTN)2. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Khối KHXH)3. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh4. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ5. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự6. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành7. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng8. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1 SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn: SINH HỌC 12 – Ban KHTN Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ THI: 132 Số câu hỏi của đề thi: 40 câu – Số trang: 04 trang- Họ và tên thí sinh: .................................................... - Số báo danh : ........................Câu 1. Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là A. axit amin tự do. B. axit amin hoạt hoá. C. phức hợp aa-tARN. D. chuỗi polipeptit.Câu 2. Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở A. tâm động. B. eo thứ cấp. C. điểm khởi sự nhân đôi D. vùng đầu mút NST.Câu 3. Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN.Câu 4. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. B. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.Câu 5. Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp A. T-A B. A- T C. G-X D. X-GCâu 6. Một gen có chiều dài 4080 A0 và 900 Ađênin, sau khi bị đột biến điểm thì chiều dài của gen vẫn khôngđổi nhưng số liên kết hiđrô là 2701. Loại đột biến đã phát sinh: A. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. C. mất 1 cặp nulêôtit A-T. D. thêm 1 cặp nulêôtit . Câu 7. Gen nhân đôi 3 đợt, mỗi gen con phiên mã 3 lần thì tổng số phân tử mARN được tổng hợp là: A. 18. B. 36. C. 12. D. 24. Câu 8. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một sốgiống cây trồng? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến gen. C. Mất đoạn nhỏ. D. Chuyển đoạn nhỏ. Câu 9. Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: A. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ C. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A Câu 10. Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là A. virut hecpet B. tia tử ngoại C. 5BU D. tia phóng xạ Câu 11. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Đa bội. B. Dị đa bội. C. Chuyển đoạn. D. Lệch bội. Câu 12. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng AIDS. D. Hội chứng Đao. Câu 13. Alen B dài 0,221  m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứacặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi củacặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Gen b có 65 chu kì xoắn.II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài của gen B.III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. Trang 1/4 - Mã đề:IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế cặp G - X bằng 1 cặp A - T. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 14. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: