Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.37 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luyện tập với Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp ánĐề thi học kì 2lớp 10 môn Hóa học năm 2019-20201.Đề thi học kì 2lớp 10 môn Hóa học – Trường THPT Phan Ngọc HiểnI. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)Câu 1: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là:A. SO2 và NO2. B. CO và CO2.C. CH4 và NH3. D. CO và CH4.Câu 2: Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử?A. 2Na + 2H2S 2NaHS + H2.B. 2H2S + 4Ag + O2 2Ag2S + 2H2O.C. 3H2S + 2KMnO4 2MnO2 + 2KOH + 3S + 2H2O.D. H2S + Pb(NO3)2 2HNO3 + PbS.Câu 3: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm khi nhiệt phân KMnO4:Phương pháp thu khí oxi trong thí nghiệm trên gọi làA. hấp thụ nước. B. dời nước. C. dời không khí. D. hấp phụ nước.Câu 4: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:A. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.C. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. D. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.Câu 5: Cho 0,2 mol khí H2S tác dụng với 0,3 mol NaOH thì sản phẩm thu được là?A. NaHS B. Na2S C. NaHS và Na2S D. Na2SO3Câu 6: Dung dịch H2S khi để lâu ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:A. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.B. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.C. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhauD. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.Câu 7: Cho 2,24 lít khí SO2 vào 200ml dung dịch NaOH 0,6M,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được làA. 2,52 gam B. 6,72 gam C. 10,84 gam D. 6,04 gamCâu 8: Cho các phản ứng hóa học sau:(a) S + O2 → SO2(b) S + 3F2 → SF6(c) S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O(d) S + Hg → HgSSố phản ứng trong đó S thể hiện tính khử làA. 4. B. 2. C. 3. D. 1.Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh làA. 2s2 2p6 B. 3s2 3p4 C. 2s1 2p4 D. 2s2 2p4Câu 10: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau:H2 + S → H2S (1)S + O2 →SO2 (2)A. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.B. S chỉ có tính oxi hóa.C. S chỉ có tính khử.D. S chỉ tác dụng với các phi kim.Câu 11: Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là:A. H2S. B. Cl2. C. O3. D. SO2.Câu 12: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng:A. dung dịch H2SO4. B. nước. C. dung dịch KI và hồ tinh bột. D. dung dịch CuSO4.Câu 13: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là:A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.C. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều. D. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam bột S trong không khí.Thể tích khí oxi tham gia phản ứng 2,24 lit (đktc) m(g) S làA. 6,4 B. 9,6 C. 3,2 D. 12,8Câu 15: Thuốc thử dùng để nhận biết Na2SO4 và NaCl là:A. AgNO3 B. Cu C. Ba(NO3)2 D. Quì tím2. Đề thi học kì 2lớp 10môn Hóa học– Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn ĐạtCâu 1: Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự sau: (theo chiều từ trái sang phải)A. F2, Cl2, Br2, I2 B. Cl2, Br2, I2, F2 C. I2, Br2, Cl2, F2 D. F2, Cl2, I2, Br2Câu 2: Phương pháp để điều chế khí F2 trong công nghiệp là:A. Dùng chất khử mạnh khử ion Ftrong dung dịch CaF2.B. Dùng Cl2 đẩy flo ra khỏi dung dịch muối NaF.C. Điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng ( nhiệt độ nóng chảy 700C).D. Dùng I2 đẩy flo ra khỏi dung dịch muối KF.Câu 3: Cho các phương trình phản ứng điều chế iot sau:H2SO4đ + 8HI → H2S + 4I2 + 2H2O ( 1 )2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + I2 + 2HCl ( 2 )KClO3 + 6HI → 3I2 + KCl + 3H2O (3)Cl2 + 2HI → 2HCl + I2 ( 4 )Vai trò của HI trong các phản ứng là:A. Chất khử B. Chất bị khử C. Axit mạnh D. Chất tạo môi trườngCâu 4: Cho các chất Fe (1), FeCl2 (2) , KMnO4 (3), FeS (4), Ba(NO3)2 (5). Những chất tác dụng với dung dịch HCl là:A. (1), (3), (4) B. (1),(4),(5) C. (1),(2),(4),(5) D. (1),(2),(3),(4),(5)Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: ( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)KClO3 → HCl X → NaCl → AgNO3 Y ↓X, Y lần lượt là:A. KCl, KNO3 B. KCl, AgCl C. Cl2, AgCl D. O2, AgClCâu 6: Cho 3,2 gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Ca đun nóng, dư thu được 4 gam muối. X làA. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.Câu 7: Cho 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp X gồm khí HCl và Cl2 đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54 gam iot. Phản ứng hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo số mol của các khí trong X lần lượt là:A. 20% và 80% B. 90% và 10% C. 82,23% và 17,77% D. 50% và 50%Câu 8: Nung nóng 3,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al với một lượng dư O2 đến khi các phản ứng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp ánĐề thi học kì 2lớp 10 môn Hóa học năm 2019-20201.Đề thi học kì 2lớp 10 môn Hóa học – Trường THPT Phan Ngọc HiểnI. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)Câu 1: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là:A. SO2 và NO2. B. CO và CO2.C. CH4 và NH3. D. CO và CH4.Câu 2: Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử?A. 2Na + 2H2S 2NaHS + H2.B. 2H2S + 4Ag + O2 2Ag2S + 2H2O.C. 3H2S + 2KMnO4 2MnO2 + 2KOH + 3S + 2H2O.D. H2S + Pb(NO3)2 2HNO3 + PbS.Câu 3: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm khi nhiệt phân KMnO4:Phương pháp thu khí oxi trong thí nghiệm trên gọi làA. hấp thụ nước. B. dời nước. C. dời không khí. D. hấp phụ nước.Câu 4: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:A. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.C. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. D. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.Câu 5: Cho 0,2 mol khí H2S tác dụng với 0,3 mol NaOH thì sản phẩm thu được là?A. NaHS B. Na2S C. NaHS và Na2S D. Na2SO3Câu 6: Dung dịch H2S khi để lâu ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:A. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.B. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.C. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhauD. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.Câu 7: Cho 2,24 lít khí SO2 vào 200ml dung dịch NaOH 0,6M,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được làA. 2,52 gam B. 6,72 gam C. 10,84 gam D. 6,04 gamCâu 8: Cho các phản ứng hóa học sau:(a) S + O2 → SO2(b) S + 3F2 → SF6(c) S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O(d) S + Hg → HgSSố phản ứng trong đó S thể hiện tính khử làA. 4. B. 2. C. 3. D. 1.Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh làA. 2s2 2p6 B. 3s2 3p4 C. 2s1 2p4 D. 2s2 2p4Câu 10: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau:H2 + S → H2S (1)S + O2 →SO2 (2)A. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.B. S chỉ có tính oxi hóa.C. S chỉ có tính khử.D. S chỉ tác dụng với các phi kim.Câu 11: Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là:A. H2S. B. Cl2. C. O3. D. SO2.Câu 12: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng:A. dung dịch H2SO4. B. nước. C. dung dịch KI và hồ tinh bột. D. dung dịch CuSO4.Câu 13: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là:A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.C. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều. D. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam bột S trong không khí.Thể tích khí oxi tham gia phản ứng 2,24 lit (đktc) m(g) S làA. 6,4 B. 9,6 C. 3,2 D. 12,8Câu 15: Thuốc thử dùng để nhận biết Na2SO4 và NaCl là:A. AgNO3 B. Cu C. Ba(NO3)2 D. Quì tím2. Đề thi học kì 2lớp 10môn Hóa học– Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn ĐạtCâu 1: Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự sau: (theo chiều từ trái sang phải)A. F2, Cl2, Br2, I2 B. Cl2, Br2, I2, F2 C. I2, Br2, Cl2, F2 D. F2, Cl2, I2, Br2Câu 2: Phương pháp để điều chế khí F2 trong công nghiệp là:A. Dùng chất khử mạnh khử ion Ftrong dung dịch CaF2.B. Dùng Cl2 đẩy flo ra khỏi dung dịch muối NaF.C. Điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng ( nhiệt độ nóng chảy 700C).D. Dùng I2 đẩy flo ra khỏi dung dịch muối KF.Câu 3: Cho các phương trình phản ứng điều chế iot sau:H2SO4đ + 8HI → H2S + 4I2 + 2H2O ( 1 )2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + I2 + 2HCl ( 2 )KClO3 + 6HI → 3I2 + KCl + 3H2O (3)Cl2 + 2HI → 2HCl + I2 ( 4 )Vai trò của HI trong các phản ứng là:A. Chất khử B. Chất bị khử C. Axit mạnh D. Chất tạo môi trườngCâu 4: Cho các chất Fe (1), FeCl2 (2) , KMnO4 (3), FeS (4), Ba(NO3)2 (5). Những chất tác dụng với dung dịch HCl là:A. (1), (3), (4) B. (1),(4),(5) C. (1),(2),(4),(5) D. (1),(2),(3),(4),(5)Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: ( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)KClO3 → HCl X → NaCl → AgNO3 Y ↓X, Y lần lượt là:A. KCl, KNO3 B. KCl, AgCl C. Cl2, AgCl D. O2, AgClCâu 6: Cho 3,2 gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Ca đun nóng, dư thu được 4 gam muối. X làA. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.Câu 7: Cho 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp X gồm khí HCl và Cl2 đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54 gam iot. Phản ứng hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo số mol của các khí trong X lần lượt là:A. 20% và 80% B. 90% và 10% C. 82,23% và 17,77% D. 50% và 50%Câu 8: Nung nóng 3,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al với một lượng dư O2 đến khi các phản ứng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 10 Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 10 Đề thi môn Hóa học lớp 10 Kiểm tra học kì 2 môn Hóa 10 năm 2020 Ôn tập môn Hóa học lớp 10Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 266 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 265 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 227 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 184 0 0 -
4 trang 174 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 158 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 156 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 145 0 0 -
25 trang 143 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 125 0 0