Thông tin tài liệu:
Máy thủy lực là danh từ dùng để chỉ các máy làm việc
bằng cách trao đổi năng lƣợng với chất lỏng theo các nguyên lý
thủy lực học nói riêng và cơ học chất lỏng nói chung.Nhà bác học Nga Lômônôxốp (1711-
1765): Dùng lí thuyết cơ học chất lỏng
cải tạo guồng nƣớc nâng cao hiệu suất,
công suất dùng trong công nghiệp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bộ môn máy và tự động thủy khí
BỘ MÔN MÁY VÀ TỰ ĐỘNG THỦY KHÍ
VIỆN CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TÀI LIỆU
Giáo
trình:
Thủy lực và máy thủy lực tập II- Đinh Ngọc Ái –
Đặng Huy Chí – Nguyễn Phƣớc Hoàng- Phạm Đức Nhuận-
1972
Tham khảo:
Bài tập thủy lực và máy thủy lực – Ngô Vi Châu – Nguyễn
Phƣớc Hoàng – Võ Sĩ Huỳnh – Lê Danh Liên – 1976
Bơm ly tâm và bơm hƣớng trục – Lômakin
Tuabin nƣớc – Võ Sỹ Huỳnh – Nguyễn Thị Xuân Thu
Basic Principles and Components of Fluid Technology –
Volume 1 – H. Exner – R. Freitag – Dr.-Ing.H. Geis
Truyền động thủy lực thể tích- Lê Danh Liên – Ngô Sĩ
Lộc
Khái niệm:
Máy thủy lực là danh từ dùng để chỉ các máy làm việc
bằng cách trao đổi năng lƣợng với chất lỏng theo các nguyên lý
thủy lực học nói riêng và cơ học chất lỏng nói chung.
MÁY THỦY LỰC THÔ SƠ
1640 Ôttô Henrich: Bơm pittông đầu tiên
Nhà bác học Nga Lômônôxốp (1711-
1765): Dùng lí thuyết cơ học chất lỏng
cải tạo guồng nƣớc nâng cao hiệu suất,
công suất dùng trong công nghiệp
Nhà bác học Ơle(1707-1783):
Lí thuyết cơ bản về tuabin
nƣớc nói riêng và các máy thủy
lực cánh dẫn nói chung 1751-
1754
1831 Phuôc nây rôn (Pháp): Chế tạo tuabin
nƣớc đầu tiên
Xablucốp (Nga): Sáng chế ra bơm li tâm đầu
tiên
Giucốpski (1847-1921), Trapplƣghin (1869-1942), Pơrốtskua......
Sáng tạo lí thuyết dòng chảy bao cánh dẫn, hoàn chỉnh lí thuyết về
máy thủy lực
MÁY THỦY LỰC NGÀY NAY
PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT TRAO ĐỔI NĂNG LƢỢNG:
Động cơ thủy lực: Thu năng lƣợng của dòng chất lỏng biến đổi thành cơ năng.
Bơm thủy lực: Truyền năng lƣợng cho dòng chất lỏng.
THEO NGUYÊN LÝ TÁC DỤNG CỦA MÁY THỦY LỰC VỚI DÒNG CHẤT
LỎNG:
Máy thủy lực thể tích: trao đổi năng lƣợng với chất lỏng theo nguyên lý nén
chất lỏng trong một thể tích kín dƣới áp suất thủy tĩnh.
Máy thủy lực cánh dẫn: dùng cánh dẫn trao đổi năng lƣợng với dòng chất lỏng.
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC: là tổ hợp các cơ cấu thủy lực (kể cả máy thủy
lực) để truyền cơ năng từ bộ phận dẫn động đến các bộ phận công tác, trong đó có sự
biến đổi vận tốc, lực, mômen và biến đổi dạng hay quy luật chuyển động:
Truyền động thủy động
Truyền động thủy tĩnh ( Truyền động thủy lực thể tích)
MÁY THỦY MÁY THỦY
MÁY THỦY LỰC
LỰC CÁNH LỰC KHÁC
THỂ TÍCH
DẪN
BƠM VÀ ĐỘNG CƠ
THỦY LỰC THỂ BƠM
ĐỘNG CƠ TÍCH BƠM
BƠM QUẠT CÁNH DẪN
NƢỚ
PHUN
CÁNH DẪN (TUABIN
C VA
THỦY LỰC) T IA
Bơm và
Bơm và
Tuabin
Bơm động
Bơm và
Bơm
Bơm ly Tuabin động
xung lực
hƣớng cơ
động cơ
hỗn
tâm- phản lực - cơ rôto
trục - pittông
pittông
lƣu -
- rôto
TRUYỀN ĐỘNG THỦY
TRUYỀN ĐỘNG
LỰC THỂ TÍCH
THỦY ĐỘNG
TĐTLTT TĐTLTT
TĐTLTT
KHỚP NỐI BIẾN TỐC chuyển chuyển
chuyển
THỦY LỰC THỦY LỰC động quay động tùy
động tịnh
động
tiế n
Thông số làm việc là những thông số kĩ thuật biểu thị
khả
năng và đặc tính làm việc của máy thủy lực.
Bốn thông số làm việc cơ bản của máy thủy lực:
1. Cột áp
2. Lƣu lƣợng
3. Công suất
4. Hiệu suất
1. Cột áp
Đặc trƣng khả năng trao đổi năng lƣợng
của máy thủy lực với dòng chất lỏng thể
hiện bằng mức chênh lệch năng lƣợng đơn
vị
của dòng chất lỏng ở hai mặt cắt trƣớc
và sau máy thủy lực.
Cột áp của MTL là năng lƣợng đơn vị của
dòng chảy trao đổi đƣợc với MTL
Trong đó:
H: Cột áp MTL α B 2 − α Av2A
pB − p A
vB
H = e −e = Z
Z + +
...