Bốn loại hình người tiêu dùng điển hình
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 209.37 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong giai đoạn nền kinh tế Việt nam đang “tranh tối tranh sáng” giữa hai hình thức suy thoái và đang tăng trưởng trở lại, doanh nghiệp muốn “vùng đứng lên” phải tự đặt câu hỏi: Vậy khách hàng của ta là ai?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bốn loại hình người tiêu dùng điển hìnhB n lo i hình ngư i tiêu dùng i n hìnhTrong giai o n n n kinh t Vi t nam ang “tranh t i tranh sáng”gi a hai hình th c suy thoái và ang tăng trư ng tr l i, doanhnghi p mu n “vùng ng lên” ph i t t câu h i: V y kháchhàng c a ta là ai? Theo nghiên c u năm 2001 c a Ogilvy trên1.200 ngư i yêu dùng chúng ta có b n lo i ngư i: lo i ngư i làb ng ch ng c a s suy thoái/ lo i ngư i d b t n công/ lo i ngư itìm ki m s an toàn và lo i ngư i tìm ki m gi i pháp.1. Lo i ngư i là b ng ch ng c a s suy thoáiNhóm ngư i này chúng ta d g p các bà n i tr , nh ng nhânviên văn phòng m n cán, nh ng ông b nghiêm túc, nh ng ngư icó thu nh p khá cao… Có nghĩa là nhóm ngư i này kh p nơi.Nói vui như v y vì theo tâm lý chung c a con ngư i, ai cũng mu nthu nh p c a mình ngày càng tăng lên. Nhưng n u kho n thu nh p ó không th tăng t phía bên ngoài (ch ng không tăng ti n chhay s p không ch u tăng lương), thì ch còn cách gi m mua t i a,th t lưng bu c b ng. Các bà n i tr và nh ng nhân viên th ngluôn m c ph i “căn b nh” này. Nhưng n u không ch u mua hàngthì làm sao hàng hóa bán ra, làm sao doanh nghi p gi i quy t hàngt n kho, làm sao có ti n tái u tư? ng dư i khía c nh cá nhân,gi m chi tiêu có l i th t, nhưng dư i góc kinh t , h là b ngch ng c a suy thoái.Có nh ng ngư i lương b ng kha khá h n hoi, nhưng do s ng quálâu trong giai o n “bao c p”, h luôn tâm ni m “ti t ki m là qu csách”. Có bao nhiêu ti n h gom mua vàng, mua r i chưa thèm g ingân hàng, c b vào két s t khóa l i cho ch c ăn. Kinh nghi mth c t cho th y vàng ch tăng giá và hi m khi b r t giá. C “ôm”vàng là yên tâm nh t. dành vàng trong nhà theo h v a làkho n ti t ki m, v a là kho n u tư. úng v y, không th nói hkhông có lý. Nhưng tài s n n m im th ng trong khi n n kinht bên ngoài “s c sôi”, c n giao d ch kích c u thì nhóm ngư itích tr vàng như h qu là “có t i”.Có ngư i l i r t thích hư ng th v t ch t, thích t n d ng cu c s ngtươi p, thích mua s m. Nhưng các nhà kinh doanh ng m ngv i. H thích mua s m th t, nhưng là ch n mua nh ng s n ph m ã ăn sâu vào trí óc. H thích ch t lư ng th t, nhưng ã muamón hàng nào thì ph i c m ch c “20 năm v n ch y t t”. H khôngbao gi thay i hành vi mua s m và luôn thành ki n v i các s nph m m i. V i nhóm ngư i này, bán ư c cho h m t món hàng,ph i ch … 20 sau m i bán ư c món khác. ó là nói các thươnghi u lâu năm uy tín, còn v i nh ng thương hi u m i ra i, cácnhà kinh doanh ph i chào thua “không có c a”.2. Lo i ngư i d b t n côngNhóm ngư i ư c xem là “d b t n công” th t ra nên nói m t cáchvui v và nh nhàng là “d b d ”. H là nh ng ngư i có h c th c,r t năng ng trong xã h i và ít nhi u m trách nh ng v trí caotrong công ty. Thu nh p c a h cũng thu c lo i “d th ” và n ukhông ph i ang trong giai o n kh ng ho ng, h chi tiêu r t tho imái. Nay trong tình hình suy thoái kinh t , tâm lý chung c a h là“Tuy mình không khó khăn nhưng cũng ph i c n th n trong chitiêu”.Vì có ki n th c kinh t và xã h i, nhóm ngư i này th a hi unguyên t c cung c u. H cũng bi t rõ mu n xã h i phát tri n thìn n kinh t ph i tăng trư ng. H th u hi u mu n n n kinh t tăngtrư ng thì ngư i tiêu dùng ph i mua hàng. Nhưng ng dư icương v m t ngư i tiêu dùng, h l i khôn ngoan nh n ra: ph ith n tr ng, ph i tiêu xài th t an toàn, ph i mua s m r t khoa h c.Tuy mang tâm lý th n tr ng trong chi tiêu, v i nhóm ngư i này cácnhà kinh doanh v n có hy v ng. Vì tuy th n tr ng, h v n có chi uhư ng “d b d ” n u tìm th y ư c món hàng c áo. ó lành ng món hàng áp ng nhu c u tuy không quá c p bách nhưngcũng mang n cho h nhi u thú v . H s n o ôi chút r i cu icùng cũng “ch c lư i” móc h u bao. H s n sàng chi ti n ra có ư c món hàng mình thích. ôi khi h cũng mu n v i cao, s nsàng mua nh ng nhãn mác t ti n, mi n là không quá t. Cácnhà kinh doanh nên nh : Tuy “d b d , h v n là ngư i th n tr ngnên s không có chuy n h “vung tay quá trán”. M i chi tiêu v nph i n m trong ngân sách ho ch nh trư c.3. Lo i ngư i tìm ki m s an toànNhóm ngư i này có th có xu t thân nghèo nàn ho c ã tr i quanh ng bi n c tài chính trong cu c i. Có th hi n nay h v n cònkhó khăn ho c h ã khá gi hơn, nhưng nh ng kinh nghi m cay ng v thi u h t ti n b c trong quá kh luôn khi n h th y b t an.H luôn b ám nh v ví ti n c a mình, h luôn th y lo l ng khiph i chi m t kho ng nào ó n m ngoài d trù. Vì quá th n tr ng vàquy t tâm “s ng trong an toàn”, nhóm ngư i này khi i mua hàngs thư ng làm cho ngư i bán hàng m t kiên nh n . H s xem xétk món hàng, do giá nhi u c a hàng, so sánh ch c năng c anhi u thương hi u, tìm hi u các d ch v h u mãi… Và r i sau m th i n o, suy tính, cu i cùng h nh t nh ph i ch n nh ng nhãnhi u n i ti ng, áng tin c y, có uy tín lâu năm tránh b ân h n vsau. i u c bi t là tuy ch n thương hi u t t, nhưng giá c i kèmph i h p lý, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bốn loại hình người tiêu dùng điển hìnhB n lo i hình ngư i tiêu dùng i n hìnhTrong giai o n n n kinh t Vi t nam ang “tranh t i tranh sáng”gi a hai hình th c suy thoái và ang tăng trư ng tr l i, doanhnghi p mu n “vùng ng lên” ph i t t câu h i: V y kháchhàng c a ta là ai? Theo nghiên c u năm 2001 c a Ogilvy trên1.200 ngư i yêu dùng chúng ta có b n lo i ngư i: lo i ngư i làb ng ch ng c a s suy thoái/ lo i ngư i d b t n công/ lo i ngư itìm ki m s an toàn và lo i ngư i tìm ki m gi i pháp.1. Lo i ngư i là b ng ch ng c a s suy thoáiNhóm ngư i này chúng ta d g p các bà n i tr , nh ng nhânviên văn phòng m n cán, nh ng ông b nghiêm túc, nh ng ngư icó thu nh p khá cao… Có nghĩa là nhóm ngư i này kh p nơi.Nói vui như v y vì theo tâm lý chung c a con ngư i, ai cũng mu nthu nh p c a mình ngày càng tăng lên. Nhưng n u kho n thu nh p ó không th tăng t phía bên ngoài (ch ng không tăng ti n chhay s p không ch u tăng lương), thì ch còn cách gi m mua t i a,th t lưng bu c b ng. Các bà n i tr và nh ng nhân viên th ngluôn m c ph i “căn b nh” này. Nhưng n u không ch u mua hàngthì làm sao hàng hóa bán ra, làm sao doanh nghi p gi i quy t hàngt n kho, làm sao có ti n tái u tư? ng dư i khía c nh cá nhân,gi m chi tiêu có l i th t, nhưng dư i góc kinh t , h là b ngch ng c a suy thoái.Có nh ng ngư i lương b ng kha khá h n hoi, nhưng do s ng quálâu trong giai o n “bao c p”, h luôn tâm ni m “ti t ki m là qu csách”. Có bao nhiêu ti n h gom mua vàng, mua r i chưa thèm g ingân hàng, c b vào két s t khóa l i cho ch c ăn. Kinh nghi mth c t cho th y vàng ch tăng giá và hi m khi b r t giá. C “ôm”vàng là yên tâm nh t. dành vàng trong nhà theo h v a làkho n ti t ki m, v a là kho n u tư. úng v y, không th nói hkhông có lý. Nhưng tài s n n m im th ng trong khi n n kinht bên ngoài “s c sôi”, c n giao d ch kích c u thì nhóm ngư itích tr vàng như h qu là “có t i”.Có ngư i l i r t thích hư ng th v t ch t, thích t n d ng cu c s ngtươi p, thích mua s m. Nhưng các nhà kinh doanh ng m ngv i. H thích mua s m th t, nhưng là ch n mua nh ng s n ph m ã ăn sâu vào trí óc. H thích ch t lư ng th t, nhưng ã muamón hàng nào thì ph i c m ch c “20 năm v n ch y t t”. H khôngbao gi thay i hành vi mua s m và luôn thành ki n v i các s nph m m i. V i nhóm ngư i này, bán ư c cho h m t món hàng,ph i ch … 20 sau m i bán ư c món khác. ó là nói các thươnghi u lâu năm uy tín, còn v i nh ng thương hi u m i ra i, cácnhà kinh doanh ph i chào thua “không có c a”.2. Lo i ngư i d b t n côngNhóm ngư i ư c xem là “d b t n công” th t ra nên nói m t cáchvui v và nh nhàng là “d b d ”. H là nh ng ngư i có h c th c,r t năng ng trong xã h i và ít nhi u m trách nh ng v trí caotrong công ty. Thu nh p c a h cũng thu c lo i “d th ” và n ukhông ph i ang trong giai o n kh ng ho ng, h chi tiêu r t tho imái. Nay trong tình hình suy thoái kinh t , tâm lý chung c a h là“Tuy mình không khó khăn nhưng cũng ph i c n th n trong chitiêu”.Vì có ki n th c kinh t và xã h i, nhóm ngư i này th a hi unguyên t c cung c u. H cũng bi t rõ mu n xã h i phát tri n thìn n kinh t ph i tăng trư ng. H th u hi u mu n n n kinh t tăngtrư ng thì ngư i tiêu dùng ph i mua hàng. Nhưng ng dư icương v m t ngư i tiêu dùng, h l i khôn ngoan nh n ra: ph ith n tr ng, ph i tiêu xài th t an toàn, ph i mua s m r t khoa h c.Tuy mang tâm lý th n tr ng trong chi tiêu, v i nhóm ngư i này cácnhà kinh doanh v n có hy v ng. Vì tuy th n tr ng, h v n có chi uhư ng “d b d ” n u tìm th y ư c món hàng c áo. ó lành ng món hàng áp ng nhu c u tuy không quá c p bách nhưngcũng mang n cho h nhi u thú v . H s n o ôi chút r i cu icùng cũng “ch c lư i” móc h u bao. H s n sàng chi ti n ra có ư c món hàng mình thích. ôi khi h cũng mu n v i cao, s nsàng mua nh ng nhãn mác t ti n, mi n là không quá t. Cácnhà kinh doanh nên nh : Tuy “d b d , h v n là ngư i th n tr ngnên s không có chuy n h “vung tay quá trán”. M i chi tiêu v nph i n m trong ngân sách ho ch nh trư c.3. Lo i ngư i tìm ki m s an toànNhóm ngư i này có th có xu t thân nghèo nàn ho c ã tr i quanh ng bi n c tài chính trong cu c i. Có th hi n nay h v n cònkhó khăn ho c h ã khá gi hơn, nhưng nh ng kinh nghi m cay ng v thi u h t ti n b c trong quá kh luôn khi n h th y b t an.H luôn b ám nh v ví ti n c a mình, h luôn th y lo l ng khiph i chi m t kho ng nào ó n m ngoài d trù. Vì quá th n tr ng vàquy t tâm “s ng trong an toàn”, nhóm ngư i này khi i mua hàngs thư ng làm cho ngư i bán hàng m t kiên nh n . H s xem xétk món hàng, do giá nhi u c a hàng, so sánh ch c năng c anhi u thương hi u, tìm hi u các d ch v h u mãi… Và r i sau m th i n o, suy tính, cu i cùng h nh t nh ph i ch n nh ng nhãnhi u n i ti ng, áng tin c y, có uy tín lâu năm tránh b ân h n vsau. i u c bi t là tuy ch n thương hi u t t, nhưng giá c i kèmph i h p lý, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh doanh tiếp thi bán hàng nhà lãnh đạo kế hoạch kinh doanh quảng cáo nhãn hiệu doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
45 trang 485 3 0
-
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 378 1 0 -
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 376 0 0 -
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 328 0 0 -
27 trang 317 0 0
-
Tổ chức event cho teen - chưa nhiều ý tưởng bứt phá
3 trang 285 0 0 -
95 trang 259 1 0
-
Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
1 trang 227 0 0 -
Sau sự sụp đổ: Điều gì thật sự xảy ra đối với các thương hiệu
4 trang 211 0 0 -
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 4 Tuyển dụng nhân sự
40 trang 199 0 0