Bón phân cho cây cao su kinh doanh
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.49 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông thường, từ năm thứ 7 cao su bước vào giai đoạn khai thác. Nếu tính trong vòng 30 năm cây cao su phải sử dụng dinh dưỡng để tích lũy, quay vòng và chi cho sự hình thành mủ hàng năm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bón phân cho cây cao su kinh doanh Bón phân cho cây cao su kinh doanh Nguồn: hoind.tayninh.gov.vn Thông thường, từ năm thứ 7 cao su bước vào giai đoạn khai thác. Nếu tínhtrong vòng 30 năm cây cao su phải sử dụng dinh dưỡng để tích lũy, quay vòng vàchi cho sự hình thành mủ hàng năm. Theo IFA. World Fertilizer Use Manual, sốlượng dinh dưỡng chi phí cho các nhu cầu trên là: - Tổng số D2 cố định trong cây, chu kỳ 30 năm là 1500-1800 kg N, 458-573 kg P2O5, 1440-1680 kg K2O, 300-365 kg MgO/ ha - Tổng số D2 quay lại do lá rụng là 1400 kg N, 82 kg P2O5, 426 kg K2O,275 kg MgO/ ha. - Tổng số lấy đi từ mủ là 485 kg N, 94 kg P2O5, 418 kg K2O, 120 kgMgO/ ha. Ngoài ra tổng lượng các nguyên tố dinh dưỡng khác cố định trong câylà:1120 -1400 kg/ha CaO; 200-250 kg/ha S, 15 kg/ha Mn, 0,7-1,5 kg/ha B, 5 kg/haZn, 1 kg/ha Cu. Theo Chan et. al., 1972; Pushparajah et al., 1983, thì cao su cần bón 1lượng đạm và lân hàng năm rất thấp so với các cây trồng khác: Chỉ 8 - 24 kg N vàkhoảng 20 kg P2O5, trong khi lượng Kali cần bón cho cao su rất cao: Khoảng từ60 - 180, nhưng thường từ 60 - 100 kg K2O. Hiện tượng thiếu Mn thường thấy xuất hiện phổ biến ở các vùng sản xuất,cần quan tâm để bón cho cây với lượng 100 g/cây hay 45 kg MnSO4.7H2O/ ha. Bón phân cho cao su chủ yếu bằng cách rải trên mặt đất theo vùng tán lá,nhưng nếu bón urê cần phải vùi vào đất. Tốt nhất là bón phân lúc bắt đầu ra lámới. Ở Việt Nam, TCty Cao su hướng dẫn bón phân cho cao su tùy theo nămcạo, mật độ và hạng đất. Với năm cạo từ 1-10, mật độ cây 450 bón: - 150-190 g N /cây, (tương đương 147-186 kg urê /ha) - 120-152 g P2O5 g/cây (tương đương 180-228 kg Apatit /ha/năm) - 150-190 g K2O /cây (tương đương 112-143 kg KCl/ha/năm) Với năm cạo từ 11-20, mật độ 350 cây/ ha bón: - 200 g N /cây, (tương đương 152 kg urê/ha) - 140 g P2O5 g/cây (tương đương 163 kg Apatit /ha/năm) - 120 g K2O /cây (tương đương 70 kg KCl/ha/năm) Nếu dùng phân NPK bón cho cao su thời kỳ kinh doanh nên chọn loại có tỷlệ NPK 2:1:2 hay các loại phân có tỷ lệ kali cao hơn là được. Các loại phân có thểchọn là NPK 11-7-14; 20-7-25; 10-5-10; 12-6-9; 14-7-14; 16-6-16; 16-8-16; 17-10-17; 20-10-15 v.v.. Tính toán sao cho lượng N bón trong 1 năm từ 70-75 kg/ hathì lượng lân và Kali cũng được đáp ứng đủ. Theo lượng bón này thì cao su ViệtNam đã được bón 1 lượng phân N hàng năm cao hơn rất nhiều trong khi lượngKali chỉ tương đương so với mức khuyến cáo ở các nước khác. Có lẽ cao su ViệtNam không được trồng cây họ đậu dưới tán nên phải bón nhiều đạm chăng? Lượng phân trên được chia đều, bón làm 2 đợt.Đợt 1: Bón vào tháng 5 - 6Đợt 2: Bón vào tháng 10 – 11
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bón phân cho cây cao su kinh doanh Bón phân cho cây cao su kinh doanh Nguồn: hoind.tayninh.gov.vn Thông thường, từ năm thứ 7 cao su bước vào giai đoạn khai thác. Nếu tínhtrong vòng 30 năm cây cao su phải sử dụng dinh dưỡng để tích lũy, quay vòng vàchi cho sự hình thành mủ hàng năm. Theo IFA. World Fertilizer Use Manual, sốlượng dinh dưỡng chi phí cho các nhu cầu trên là: - Tổng số D2 cố định trong cây, chu kỳ 30 năm là 1500-1800 kg N, 458-573 kg P2O5, 1440-1680 kg K2O, 300-365 kg MgO/ ha - Tổng số D2 quay lại do lá rụng là 1400 kg N, 82 kg P2O5, 426 kg K2O,275 kg MgO/ ha. - Tổng số lấy đi từ mủ là 485 kg N, 94 kg P2O5, 418 kg K2O, 120 kgMgO/ ha. Ngoài ra tổng lượng các nguyên tố dinh dưỡng khác cố định trong câylà:1120 -1400 kg/ha CaO; 200-250 kg/ha S, 15 kg/ha Mn, 0,7-1,5 kg/ha B, 5 kg/haZn, 1 kg/ha Cu. Theo Chan et. al., 1972; Pushparajah et al., 1983, thì cao su cần bón 1lượng đạm và lân hàng năm rất thấp so với các cây trồng khác: Chỉ 8 - 24 kg N vàkhoảng 20 kg P2O5, trong khi lượng Kali cần bón cho cao su rất cao: Khoảng từ60 - 180, nhưng thường từ 60 - 100 kg K2O. Hiện tượng thiếu Mn thường thấy xuất hiện phổ biến ở các vùng sản xuất,cần quan tâm để bón cho cây với lượng 100 g/cây hay 45 kg MnSO4.7H2O/ ha. Bón phân cho cao su chủ yếu bằng cách rải trên mặt đất theo vùng tán lá,nhưng nếu bón urê cần phải vùi vào đất. Tốt nhất là bón phân lúc bắt đầu ra lámới. Ở Việt Nam, TCty Cao su hướng dẫn bón phân cho cao su tùy theo nămcạo, mật độ và hạng đất. Với năm cạo từ 1-10, mật độ cây 450 bón: - 150-190 g N /cây, (tương đương 147-186 kg urê /ha) - 120-152 g P2O5 g/cây (tương đương 180-228 kg Apatit /ha/năm) - 150-190 g K2O /cây (tương đương 112-143 kg KCl/ha/năm) Với năm cạo từ 11-20, mật độ 350 cây/ ha bón: - 200 g N /cây, (tương đương 152 kg urê/ha) - 140 g P2O5 g/cây (tương đương 163 kg Apatit /ha/năm) - 120 g K2O /cây (tương đương 70 kg KCl/ha/năm) Nếu dùng phân NPK bón cho cao su thời kỳ kinh doanh nên chọn loại có tỷlệ NPK 2:1:2 hay các loại phân có tỷ lệ kali cao hơn là được. Các loại phân có thểchọn là NPK 11-7-14; 20-7-25; 10-5-10; 12-6-9; 14-7-14; 16-6-16; 16-8-16; 17-10-17; 20-10-15 v.v.. Tính toán sao cho lượng N bón trong 1 năm từ 70-75 kg/ hathì lượng lân và Kali cũng được đáp ứng đủ. Theo lượng bón này thì cao su ViệtNam đã được bón 1 lượng phân N hàng năm cao hơn rất nhiều trong khi lượngKali chỉ tương đương so với mức khuyến cáo ở các nước khác. Có lẽ cao su ViệtNam không được trồng cây họ đậu dưới tán nên phải bón nhiều đạm chăng? Lượng phân trên được chia đều, bón làm 2 đợt.Đợt 1: Bón vào tháng 5 - 6Đợt 2: Bón vào tháng 10 – 11
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nông nghiệp Lâm nghiệp Ngư nghiệp Kỹ thuật trồng trọt Bệnh ở cây trồng Chế phẩm sinh học Bón phân cho cây cao suTài liệu liên quan:
-
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ƯỚC TÍNH TRỮ LƯỢNG CARBON CỦA RỪNG
10 trang 259 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 245 0 0 -
30 trang 245 0 0
-
Nuôi cá dĩa trong hồ thủy sinh
3 trang 224 0 0 -
Phương pháp thu hái quả đặc sản Nam bộ
3 trang 159 0 0 -
91 trang 109 0 0
-
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 100 0 0 -
114 trang 99 0 0
-
Hướng dẫn kỹ thuật trồng lát hoa
20 trang 98 0 0 -
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi
4 trang 85 0 0