BRISTOL - MYERS SQUIBB VIETNAM Bột pha tiêm bắp và tĩnh mạch 1 g : hộp 1 lọ bột + ống dung môi 5 ml. Viên nang 500 mg : hộp 12 viên.THÀNH PHẦNcho 1 hộpOxacilline muối Na, tính theo 1g oxacilline52 mg hay Na 2,2 mmolống dung môi : Nước cất pha tiêm5 mlcho 1 viênOxacilline muối Na tính theo 500 mg oxacilline26 mg hay (Na) (1,1 mmol)(Lactose)(+)DƯỢC LỰC Bristopen là kháng sinh diệt khuẩn họ bêta-lactamine, nhóm pénicilline M bán tổng hợp đề kháng với pénicillinase.PHỔ KHÁNG KHUẨN Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên : Staphylocoque...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BRISTOPEN injectable – oral BRISTOPEN injectable – oral BRISTOL - MYERS SQUIBB VIETNAM Bột pha tiêm bắp và tĩnh mạch 1 g : hộp 1 lọ bột + ống dung môi 5 ml. Viên nang 500 mg : hộp 12 viên. THÀNH PHẦN cho 1 hộp Oxacilline muối Na, tính theo 1goxacilline 52 mg hay Na 2,2 mmol ống dung môi : Nước cất pha tiêm 5 ml cho 1 viên Oxacilline muối Na tính theo 500 mgoxacilline 26 mg hay (Na) (1,1 mmol) (Lactose) (+) DƯỢC LỰC Bristopen là kháng sinh diệt khuẩn họ bêta-lactamine, nhóm pénicilline Mbán tổng hợp đề kháng với pénicillinase. PHỔ KHÁNG KHUẨN Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên : Staphylocoque nhạy cảm vớiméticilline, Streptocoque.Các vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên :Streptococcus pneumoniae.Các vi khuẩn đề kháng : Staphylocoque đề khángméticilline. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu :- Oxacilline có thể được dùng bằng đường uống hoặc tiêm.- Khảdụng sinh học khi dùng đường uống là 41% do oxacilline chịu sự chuyển hóa ởgan. Phân phối :- Tiêm bắp với liều 500 mg cho phép đạt nồng độ tối đa tronghuyết thanh là 11 mg/ml, sau 30 phút. - Tiêm tĩnh mạch chậm với liều tương tự sẽcho nồng độ tối đa trong huyết thanh là 43 mg/ml, sau 5 phút.- Uống 500 mgBristopen cho phép đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh là 4 mg/ml, sau 1 giờ. -Tỉ lệ kết dính với protéine khoảng 90%.- Thời gian bán hủy khoảng 30 phút đốivới đường tiêm, 60 phút đối với đường uống.- Oxacilline khuếch tán nhanh đến đasố các mô trong cơ thể nhất là nước ối và máu của bào thai.Chuyển dạng sinh học :khoảng 45% oxacilline được chuyển hóa có nhiều khả năng là ở gan.Bài tiết :oxacilline được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. CHỈ ĐỊNH Nhiễm trùng do tụ cầu khuẩn và liên cầu khuẩn nhạy cảm với kháng sinh,chủ yếu trong các biểu hiện nhiễm trùng đường hô hấp, tai mũi họng, thận, niệusinh dục, ngoài da, xương, nhiễm trùng máu và viêm nội tâm mạc, màng não (mặcdù thuốc qua màng não yếu).Được sử dụng dự phòng ngắn hạn trong một số phẫuthuật có nguy cơ cao bị nhiễm tụ cầu khuẩn (phẫu thuật chỉnh hình hay timmạch).Trong trường hợp nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc do tụ cầu khuẩn,Bristopen uống được dùng chuyển tiếp sau khi điều trị bằng Bristopen chích. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Dị ứng với nhóm pénicilline. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG - Ngưng trị liệu nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng.- Phản ứng quá mẫn(phản vệ) rất hiếm nhưng nặng, có khi gây tử vong ở các bệnh nhân được điều trịbằng pénicilline M. Do đó phải hỏi bệnh sử trước khi dùng thuốc. Nếu có tiền sửdị ứng với các kháng sinh này, dứt khoát không được chỉ định dùng oxacilline. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh trong họcéphalosporine.- Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh, do có nguy cơ tăngbilirubine huyết do cạnh tranh gắn trên các protéine huyết thanh (vàng da nhânnão). LÚC CÓ THAI Thận trọng khi sử dụng oxacilline cho phụ nữ có thai, mặc dầu các nghiêncứu được thực hiện trên rất nhiều loài động vật không cho thấy thuốc có tác dụnggây quái thai hoặc có độc tính trên thai nhi. LÚC NUÔI CON BÚ Oxacilline được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên con bú trong thời gianđiều trị. TƯƠNG TÁC THUỐC Về nguyên tắc chung, không nên pha oxacilline với các thuốc khác do cóthể xảy ra tương kỵ. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Biểu hiện dị ứng : sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu ái toan, phù Quincke,hiếm khi gặp sốc phản vệ.- Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.- Rốiloạn ở gan : hiếm gặp tăng vừa phải transaminase, hãn hữu có viêm gan vàng da.-Rối loạn ở thận : có thể gây viêm thận kẽ cấp tính có nguồn gốc dị ứng miễn dịch.-Rối loạn máu, hồi phục khi ngưng thuốc : thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạchcầu.- Dùng pénicilline với liều rất cao đặc biệt ở bệnh nhân suy thận có thể gâybệnh não (rối loạn ý thức, cử động bất thường, cơn co giật). LIỀU LƯỢNG vàCÁCH DÙNGDạng tiêm :Người lớn/Trẻ em/Trẻ còn bú : 50 đến 100mg/kg/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.Trẻ sơ sinh : 25 đến 100 mg/kg/ngày, tiêmtĩnh mạch.Suy thận nặng (thanh thải créatinine dưới 30 ml/phút) : Trong trườnghợp nhiễm trùng nặng, cần phải dùng liều cao qua đường tiêm, phải điều chỉnhliều tùy theo mức độ thanh thải créatinine.Dạng uống : 35 đến 50 mg/kg/ngày tứclà trung bình :Người lớn : mỗi lần 2 viên 500 mg, 2 lần/ngày.Trẻ em/Nhũ nhi : 35đến 50 mg/kg/ngày.Trẻ em : 2 muỗng lường sirop 250 mg, ngày 2 lần.Nhũ n ...