Thông tin tài liệu:
Tên khoa học của cá mập vằn là Chiloscyllium punctatum. Chúng phân bố ở vùng biển nhiều nham thạch và san hô Thái Bình Dương. Đây là loài cá thuộc họ mập nhỏ nhất và hiền lành nhất
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cá cảnh biển: Cá mập vằn Và Cá Tầm long – Sterlet Cá cảnh biển: Cá mập vằn Và Cá Tầm long – SterletTên khoa học của cá mập vằn là Chiloscyllium punctatum. Chúng phân bố ở vùngbiển nhiều nham thạch và san hô Thái Bình Dương. Đây là loài cá thuộc họ mập nhỏnhất và hiền lành nhấtTên khoa học của cá mập vằn là Chiloscyllium punctatum.Chúng phân bố ở vùng biển nhiều nham thạch và san hô Thái Bình Dương. Đây là loài cáthuộc họ mập nhỏ nhất và hiền lành nhất. Chiều dài tối đa của chúng chỉ vào khoảng 1m.Nếu nhìn chúng, ta có thể liên tưởng đến loài cá dọn bể hay hồng vịt, mỏ vịt của nướcngọt. Bản thân chúng là loài ăn đáy, rúc cát và kiếm ăn ban đêm. Khi bơi chúng là là mặtcát, ít khi bơi tầng cao.Người phương Tây rất thích nuôi cá mập vằn làm cảnh. Ở ngoài thiên nhiên chúng là loàicá bé nhưng nếu nuôi cảnh chúng lại khá lớn. Vì vậy, bể nuôi cần tương đối lớn như nuôihồng vịt, hải tượng và ngân long ở nước ngọt. Chúng ít khi ăn cá con, trừ khi quá đói. Vìvậy, cá mập vằn dễ dàng nuôi chúng với những loài cá biển khác, tuy nhiên, kích cỡ cánuôi cùng phải tương đối lớn. Cá Tầm long – SterletCá tầm long – Một loài thuộc họ cá Tầm. Mõm dài, hẹp, có râu…I- Thông tin chung – General informationTên khoa học:Acipenser ruthenus Linnaeus, 1758Chi tiết phân loại:Bộ: Acipenseriformes (bộ cá tầm)Họ: Acipenseridae (họ cá tầm)Tên đồng danh: Acipenser pygmaeus Pallas, 1814; Acipenser kostera Fitzinger, 1832;Acipenser kamensis Lovetsky, 1834; Acipenser gmelini Fitzinger, 1836 …Tên tiếng Việt khác: Cá Khủng long đenTên tiếng Anh khác: Sterlet sturgeonNguồn gốc: Cá nhập nội từ năm 2005Tên tiếng Anh:Sterlet; Eurasian sturgeonTên tếng Việt: Cá Tầm longNguồn cá: Ngoại nhậpII. Đặc điểm sinh học – BiologyPhân bố: Châu Âu …Chiều dài cá (cm): 125Nhiệt độ nước (C): 12 – 25Độ cứng nước (dH): 10 – 15Độ pH: 7,5 – 8,0Tính ăn: Ăn động vậtTình thức sinh sản: Đẻ trứngChi tiết đặc điểm sinh học:III. Kỹ thuật nuôi – Culture technologyThể tích bể nuôi (L): 500 (L)Nuôi trong hồ rong: KhôngChi tiết kỹ thuật nuôi:Chiều dài bể: 150 – 200 cmThiết kế bể: Cá thích hợp trưng bày ở bể công cộng.Chăm sóc: Cá sống ở nước ngọt và lợ, thích hợp ở độ mặn từ 5 – 15‰.Thức ăn: Cá ăn động vật bao gồm giáp xác, nhuyễn thể, côn trùng, trùn và trứng cá. Cácũng ăn thức ăn viên dạng chìm do cấu trúc miệng thích hợp dò tìm thức ăn ở nền đáy.