Thân hình gần như tròn, rất dẹp bên. Bắp đuôi ngắn, cao. Đầu nhỏ, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 1,3 - 1,4 lần chiều cao thân, bằng 3,6 - 4,0 lần chiều dài đầu. Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé, gần như thẳng đứng, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù, tròn. Răng rất nhỏ, hơi dẹt, mỗi hàm chỉ có một hàng nhỏ, xếp xít nhau. Xương lá mía và xương khẩu cái không có răng. Khe mang nhỏ, lược mang tròn, dài, nhọn..Toàn thân (trừ mõm) phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cá chim trắng - Silver pomfretCá chim trắng - Silver pomfretTên Tiếng Anh:Silver pomfretTên Tiếng Việt:Cá chim trắngPhân loạiNgành: ChordataLớp: ActinopterygiiBộ: PerciformesHọ: StromateidaeGiống: StromateoidesLoài:Stromateoides argenteus Euphrasen, 1788Đặc điểmThân hình gần như tròn, rất dẹp bên. Bắp đuôi ngắn, cao.Đầu nhỏ, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 1,3 - 1,4 lần chiều caothân, bằng 3,6 - 4,0 lần chiều dài đầu. Mắt tương đối lớn.Miệng rất bé, gần như thẳng đứng, hàm dưới ngắn hơn hàmtrên. Mõm rất ngắn, tù, tròn. Răng rất nhỏ, hơi dẹt, mỗi hàmchỉ có một hàng nhỏ, xếp xít nhau. Xương lá mía và xươngkhẩu cái không có răng. Khe mang nhỏ, lược mang tròn, dài,nhọn.Toàn thân (trừ mõm) phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàntoàn, rất cong theo viền lưng. Vây lưng dài, hình lưỡi liềm,gai cứng ẩn dưới da. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng.Không có vây bụng. Vây đuôi phân thành hai thùy, thùy dướidài hơn thùy trên. Toàn thân màu trắng, không có màu sắcđặc biệt.Phân bốẤn Độ Dương, Inđônêxia, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản,Trung Quốc, Việt Nam.Tập tínhSinh sảnHiện trạngNgư cụ khai thác : Câu, lưới kéo đáy, rê.Mùa vụ khai thác : Quanh năm.Kích thước khai thác : 90 - 190 mm.Dạng sản phẩm :Ăn tươi.