Danh mục

Các bài tập Microsoft .NET 1 phần 3

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dầu vậy, đối với VB6 programmers học VB.NET không khó. Lý do là VB.NET không cho thêm nhiều từ mới (reserved words). Nói chung các ý niệm mới trong VB.NET đều dễ lĩnh hội, nhất là khi đem ra áp dụng cách thực tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài tập Microsoft .NET 1 phần 3Các bài tập Microsoft .NET 37 Bài 3 Những khác biệt giữa VB.NET với VB6V B.NET, còn gọi là VB7, chẳng qua là C# viết theo lối Visual Basic.Nay VB7 đã hoàn toàn là Object Oriented, tức là cho ta dùng lại (reuse)classes/forms theo cách thừa kế thật thoải mái, nên nó khác VB6 nhiềulắm.Dầu vậy, đối với VB6 programmers học VB.NET không khó. Lý do làVB.NET không cho thêm nhiều từ mới (reserved words). Nói chung cácý niệm mới trong VB.NET đều dễ lĩnh hội, nhất là khi đem ra áp dụngcách thực tế. Đó là nhờ Microsoft vẫn giữ nguyên tắc dấu và làm sẵn(của VB6) những gì rắc rối phía sau sân khấu, để ta có thể tập trung vàoviệc tìm kiếm một giải pháp, thay vì quá bận tâm vào cách thức làm mộtviệc gì. Chính nguyên tắc ấy đã giúp Microsoft chiêu mộ được 3 triệuVB6 programmers trên khắp thế giới. VB.NET cống hiến cho VBprogrammers một công cụ rất hữu hiệu để dùng cho mọi hoàn cảnh, từdatabase, desktop, distributed, internet cho đến real-time hay mobile(pocket PC).Những ưu điểm (features) của VB.NET đến từ chức năng của .NETFramework. Nó mang đến phương tiện lập trình cho mạng cách ObjectOriented như XML, Remoting, Streaming, Serialisation, Threading .v.v...Những thứ này tuy lạ nhưng không khó học, ngược lại sẽ tiết kiệm rấtnhiều thì giờ.Mặc dầu VB6 là một ngôn ngữ lập trình trưởng thành và hiệu năng, chắcchắn hãy còn tồn tại trong nhiều năm nữa, nhưng học thêm VB.NET làmột đầu tư tương đối ít tốn kém và đảm bảo huê lợi gấp bao nhiêu lầntrong hàng thập niên tới.Trong bài này ta sẽ bàn về những điểm khác nhau giữa VB6 và VB.NETtừ quan điểm ngôn ngữ lập trình. Trong một bài khác ta sẽ bàn về nhữngchức năng Đối tượng (Object Oriented) của VB.NET.NamespacesNamespaces là một cách đặt tên để giúp sắp đặt các Classes ta dùngtrong program một cách thứ tự hầu dễ tìm kiếm chúng. Tất cả code trongCác bài tập Microsoft .NET 38.NET, viết bằng VB.NET, C# hay ngôn ngữ nào khác, đều được chứatrong một namespace.Điểm này cũng áp dụng cho code trong .NET system class libraries.Chẳng hạn, các classes của WinForms đều nằm trongSystem.Windows.Forms namespace. Và các classes dùng cho collectionsnhư Queue, Stack, Hashtable .v.v.. đều nằm trong System.Collectionsnamespace.Tất cả code ta viết trong program của mình cũng đều nằm trong cácnamespaces.Trước đây trong VB6, mỗi khi nhắc đến một Class trong một COM tênCompName ta viết CompName.classname (còn gọi là PROGID) , tức làcũng dùng một dạng namespace.Tuy nhiên phương pháp này có một vài giới hạn: Địa chỉ của class bị buộc cứng vào component đang • chứa nó. Những classes không nằm trong một COM component • thì không có namespace. Cách gọi tên PROGID chỉ có một bậc thôi, không có • bậc con, bậc cháu. Tên của Component luôn luôn có hiệu lực trên khắp • cả computer.Namespaces trong .NET khắc phục được mọi giới hạn nói trên trongVB6.Nhiều assemblies có thể nằm trong cùng một namespace, nghĩa là classestuyên bố trong các components khác nhau có thể có chung mộtnamespace. Điều này cũng áp dụng xuyên qua các ngôn ngữ, giúp chomột class viết trong VB.NET có thể nằm trong cùng một namespace vớimột class viết trong C#, chẳng hạn.Hơn nữa, trong một assembly có thể có nhiều namespaces, dù rằng thôngCác bài tập Microsoft .NET 39thường ta chỉ dùng một namespace duy nhất cho tất cả các classes trongấy.Nhớ là một assembly trong .NET thì đại khái tương đương với một COM component. Tất cả code trong .NET đều nằm trong những assemblies.By default, tên của project được dùng làm namespace. Nếu bạn right clicklên project name NETListbox trong Solution Explorer của programDemo, rồi chọn Properties trong popup menu, IDE sẽ hiển thị PropertyPages dialog như dưới đây:Bạn thấy Root namespace của project là NETListbox. Bạn có thể thayđổi tên namespace ấy nếu bạn muốn.Namespaces có thể được phân chia thứ bậc giống như Folders trong mộtFile Directory. Nó sẽ giúp user sắp đặt các classes theo đúng nhóm chotrong sáng và dễ đọc. Thí dụ bạn đang viết một program cho một hảngsản xuất, bạn sẽ dùng namespace NhàSảnXuất ở root level. Bên trongnamespace ấy bạn sẽ tạo thêm các nhánh của chương trình như: NhàSảnXuất.TồnKho • NhàSảnXuất.SảnPhẩm • NhàSảnXuất.KếToán.ChiPhí • NhàSảnXuất.KếToán.ThuNhập •Các bài tập Microsoft .NET 40Như thế ta đã định nghĩa một base namespace tên Nh ...

Tài liệu được xem nhiều: