Danh mục

Các bài tập Microsoft .NET 1 phần 7

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Keyword using được dùng thay vì keyword Imports trong VB.NET C# thì case sensitive, tức là phân biệt chữ hoa, chữ thường - thí dụ obj thì khác với Obj. Constructor method mang cùng tên với class thay vì tên New như trong VB.NET.•
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài tập Microsoft .NET 1 phần 7Các bài tập Microsoft .NET 109 Keyword using được dùng thay vì keyword Imports • trong VB.NET C# thì case sensitive, tức là phân biệt chữ hoa, chữ • thường - thí dụ obj thì khác với Obj. Constructor method mang cùng tên với class thay vì • tên New như trong VB.NET.Ta hãy thử đi qua các dòng code. Câu thứ nhất định nghĩa namespace chosource file. Trong C#, mọi namespace phải được tuyên bố rõ ràng(explicitly declared) trong mỗi code module.namespace cslibKế đó là hai câu tuyên bố ta nhập khẩu System.Windows.Forms và vblib: using System.Windows.Forms; using vblib;Câu kế đó tuyên bố cSharpclass thừa kế từ class Parent, để ý cách dùngdấu : thay vì keyword Inherits: public class cSharpclass : ParentSau cùng là Constructor dùng chính tên của class: public cSharpclass() { MessageBox.Show(Instantiating cSharpclass object, inheriting VB.NET Parent class, CSharpClass); }Để ý cách dùng MessageBox.Show giống hệt như trong VB.NET để hiểnthị một message.Tạo một program ClientDùng menu command File | Add Project để thêm một VB.NETWindows Application project mới cho solution. Trong project mới này tadùng menu command Project | Add Reference... để thêm references chocslib và vblib. Right-click lên project trong Solution Explorer và chọn nólàm Set As Startup Project để project này chạy khi ta bấm F5.Các bài tập Microsoft .NET 110Bây giờ đặt một Button tên BtnStartDemo lên Form và viết code dưới đâyđể xử lý Event Click:Private Sub BtnStartDemo_Click( ByVal sender As System.Object, _ ByVal e As System.EventArgs) Handles BtnStartDemo.Click Dim objCS As New cslib.cSharpclass() objCS.SayHello()End SubKhi ta chạy program và click button StartDemo ta sẽ thấy một dialog chobiết Constructor của cSharpclass đang được gọi để instantiate objectobjCS:Tiếp theo đó một dialog thứ nhì hiển thị message từ Sub SayHello màobjCS thừa kế từ BaseClass Parent:Thừa kế hình ảnh (Visual Inheritance)Các bài tập Microsoft .NET 111Cho đến bây giờ ta đã bàn qua chức năng OO của ngôn ngữ VB.NET,phần lớn nhắm vào đặc tính thừa kế.Vì các hình ảnh (Visual Components) trong VB.NET được implementedbằng ngôn ngữ lập trình chính quy chớ không phải dùng một cách thứckhác biệt như trong VB6 (tin tức diễn tả các hình ảnh nằm ở phần đầu các*.frm files), nên VB.NET cũng hổ trợ Thừa kế hình ảnh (VisualInheritance) cho Windows Forms một cách tự nhiên. Điều này có nghĩalà sau khi làm xong một Windows Form với những Textboxes, Labels,Listboxes ..v.v.. ta có thể thừa kế nó rồi để vô thêm các hình ảnh khác. Tasẽ bàn vô chi tiết về chuyện này trong tương lai.Ta cũng có thể thừa kế từ chính các hình ảnh. Thí dụ ta có thể thừa kế từmột Textbox để tạo ra một class Textbox mới, có thêm chức năng nhậnkeystrokes theo cách VNI và hiển thị chữ Việt Unicode.Cùng một nguyên tắc thừa kế này của Windows Forms Controls cũng ápdụng cho Web Forms Controls, tức là ta có thể SubClass một WebForms Control, cho thêm các chức năng mới và overriding một số chứcnăng có sẵn.Các bài tập Microsoft .NET 112 Bài 8 Những chức năng mới trong giao diện cửa sổ của VB.NET (phần I)Xin nhắc lại là .NET Framework cho ta ba cách để user giao diện vớichương trình áp dụng, đó là Windows Forms (có khi được gọi tắt làWinForms), Web Forms và Console applications. Lần lượt chúng ta sẽhọc qua cả ba thứ này.Ngoài ra, kể từ đầu tháng hai 2002, thầy Vũ Năng Hiền sẽ viết một loạtbài riêng về ASP.NET. ASP.NET là hậu thân của ASP (Active ServerPages), cái framework để ta lập trình trên Webserver. Microsoft dùngASP để thay thế cgi-Perl (Common Gateway Interface - PracticalExtraction and Report Language), một ngôn ngữ lập trình rất thịnhhành trên các Unix-based Webserver. Sau này chính Microsoft mướnngười ta port Perl qua WindowsNT.Một chương trình ASP gồm có nhiều trang giống như trang Web (HTML)nhưng bên trong có những mảnh chương trình viết bằng VBScript hayJavaScript (thật ra script nào cũng được, kể cả PerlScript) nằm ở nhiềunơi. Các mảnh Script này có thể truy cập cơ sở dữ liệu để sửa đổi hay lấydữ kiện ra để hiển thị tại chỗ ấy (nơi mảnh Script nằm trong trang ASP)để tạo trang Web kết quả.Trong ASP.NET, tất cả các mảnh chương trình Script ấy được lấy rariêng, để chung với nhau và được viết lại dưới dạng ngôn ngữ thuần túyVB.NET hay C#. Phần coding đó được gọi là code behind (code nằmphía sau) và rất giống như các E ...

Tài liệu được xem nhiều: