Các bài tập Microsoft .NET 1 phần 9
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Control HelpProvider1 có một property để ta chỉ định dùng Help file nào Xác định là control HelpProvider có Active cho control này không
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài tập Microsoft .NET 1 phần 9Các bài tập Microsoft .NET 145 Khi control được focus, user bấm nút F1 sẽ popup TooltipHelpString on HelpString cho controlHelpProvider1 Cung cấp một Topic cho control để dùng trong Help file choHelpTopic on context-sensitive help. Control HelpProvider1 có một propertyHelpProvider1 để ta chỉ định dùng Help file nào Xác định là control HelpProvider có Active cho control nàyShowHelp on khôngHelpProvider1Một khi property HelpString đã được cho một Textstring thì trong lúccontrol nhận được focus, nếu user bấm nút F1 một Tooltip sẽ hiển thịTextstring ấy. HelpProvider có một property để dẫn đến một Help file,hoặc là HTMLHelp file, hoặc là Win32Help file, và trị số trong propertyHelpTopic sẽ chỉ dẫn đến topic ấy trong Help file.Trong lúc chương trình chạy, ta cũng có thể thay đổi trị số HelpString củaTextbox1 như sau:HelpProvider1.SetHelpString(Textbox1, Một HelpString mới được dùng tại đây.)Control ToolTip cũng hoạt động tương tự, nhưng đơn giản hơn. Nó chỉcho thêm một property mới tên ToolTip on ToolTip1 vào mỗi control,giả dụ tên của ToopTip provider là ToolTip1. Property này làm việc y hệtnhư ToolTipText trong VB6.Trong lúc chương trình chạy, ta cũng có thể set cho property Tooltip củaTextbox txtName một trị số Textstring như sau:ToolTip1.SetToolTip(txtName, Xin vui lòng đánh tên bạn vào đây)Control ErrorProviderThông thường sau khi user điền xong các dữ kiện vào một form thì sẽclick một button OK hay Submit chẳng hạn. Để tránh trường hợp cậpnhật data của một record với những dữ kiện bất hợp lệ, ta thường kiểm tralại dữ kiện nằm trong từng Textbox trên form và hiển thị một thông điệpđể nhắc nhở và giải thích cho user khi có error. Nếu user lầm lỗi ở nhiềuTextboxes thì có thể sẽ có nhiều thông điệp hiển thị lần lượt cái này tiếptheo cái kia, mỗi thông điệp liên hệ đến một Textbox có error. Cách ấyCác bài tập Microsoft .NET 146cũng tạ m được, nhưng có thể khiến cho user bự c mình.Control ErrorProvider cung cấp một cách đơn giản và thân thiện để chouser biết Textbox nào có dữ kiện bất hợp lệ. Control ErrorProvider chocác controls trên cùng form một property mới gọi là Error onErrorProvider1 ( giả dụ là control ErrorProvider mang tênErrorProvider1).Trong lúc chương trình chạy, nếu kiểm thấy một Textbox có lỗi ta assignmột TextString vào property Error on ErrorProvider1 của Textbox ấy.Lúc bấy giờ một icon đỏ hình dấu chấm than trắng sẽ hiển thị bên phảiTextbox có Error. Nếu user để mouse cursor lên trên icon ấy thì chươngtrình sẽ hiển thị một Tooltip với trị số TextString của property Error onErrorProvider1 giống như trong hình dưới đây:Công việc assign một TextString vào property Error on ErrorProvider1của một Textbox có thể được coded như sau:Private Sub BtnOK_Click( ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) HandlesBtnOK.Click Set error if TextBox txtName is blank If txtName.Text = Then Assign error ToolTip message to Textbox txtName ErrorProvider1.SetError(txtName, You must supply a name!) End IfEnd SubCác bài tập Microsoft .NET 147Trên đây ta dùng Event Click của button BtnOK để kiểm tra dữ kiệntrong mọi Textbox. Có một Event của các controls mà ta cũng có thểdùng trong công tác kiểm tra dữ kiện của một TextBox. Đó là EventValidating. Để gây ra Event Validating ta cần phải dùng propertyCauseValidation của các controls. Thông thường, propertyCauseValidation của các controls được set thành True. TextBox txtNamechỉ tạo ra Event Validating khi chính property CauseValidation của nó làTrue và khi focus được di chuyển đến một control khác có propertyCauseValidation là True.Xin lưu ý là không nhất thiết Event Validating được tạo ra khi txtNamemất focus. Khi txtName mất focus thì Textbox txtAge được focus (giả dụtxtAge có trị số TabOrder ngay sau txtName) , nhưng nếu propertyCauseValidation của txtAge không phải là True thì phải đợi đến khi focusđáp lên một control có property CauseValidation là True txtName mớigây ra Event Validating.Ta có thể code cho Sub txtName_Validating như sau:Private Sub txtName_Validating( ByVal sender As Object, ByVal e AsSystem.ComponentModel.CancelEventArgs) _ Handles txtName.Validating Set error if TextBox txtName is blank If txtName.Text = Then Assign error ToolTip message to Textbox txtName ErrorProvider1.SetError(txtName, You must supply a name!) Else Clear the error ToolTip message for Textbox txtName and make error Icon invisibl ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài tập Microsoft .NET 1 phần 9Các bài tập Microsoft .NET 145 Khi control được focus, user bấm nút F1 sẽ popup TooltipHelpString on HelpString cho controlHelpProvider1 Cung cấp một Topic cho control để dùng trong Help file choHelpTopic on context-sensitive help. Control HelpProvider1 có một propertyHelpProvider1 để ta chỉ định dùng Help file nào Xác định là control HelpProvider có Active cho control nàyShowHelp on khôngHelpProvider1Một khi property HelpString đã được cho một Textstring thì trong lúccontrol nhận được focus, nếu user bấm nút F1 một Tooltip sẽ hiển thịTextstring ấy. HelpProvider có một property để dẫn đến một Help file,hoặc là HTMLHelp file, hoặc là Win32Help file, và trị số trong propertyHelpTopic sẽ chỉ dẫn đến topic ấy trong Help file.Trong lúc chương trình chạy, ta cũng có thể thay đổi trị số HelpString củaTextbox1 như sau:HelpProvider1.SetHelpString(Textbox1, Một HelpString mới được dùng tại đây.)Control ToolTip cũng hoạt động tương tự, nhưng đơn giản hơn. Nó chỉcho thêm một property mới tên ToolTip on ToolTip1 vào mỗi control,giả dụ tên của ToopTip provider là ToolTip1. Property này làm việc y hệtnhư ToolTipText trong VB6.Trong lúc chương trình chạy, ta cũng có thể set cho property Tooltip củaTextbox txtName một trị số Textstring như sau:ToolTip1.SetToolTip(txtName, Xin vui lòng đánh tên bạn vào đây)Control ErrorProviderThông thường sau khi user điền xong các dữ kiện vào một form thì sẽclick một button OK hay Submit chẳng hạn. Để tránh trường hợp cậpnhật data của một record với những dữ kiện bất hợp lệ, ta thường kiểm tralại dữ kiện nằm trong từng Textbox trên form và hiển thị một thông điệpđể nhắc nhở và giải thích cho user khi có error. Nếu user lầm lỗi ở nhiềuTextboxes thì có thể sẽ có nhiều thông điệp hiển thị lần lượt cái này tiếptheo cái kia, mỗi thông điệp liên hệ đến một Textbox có error. Cách ấyCác bài tập Microsoft .NET 146cũng tạ m được, nhưng có thể khiến cho user bự c mình.Control ErrorProvider cung cấp một cách đơn giản và thân thiện để chouser biết Textbox nào có dữ kiện bất hợp lệ. Control ErrorProvider chocác controls trên cùng form một property mới gọi là Error onErrorProvider1 ( giả dụ là control ErrorProvider mang tênErrorProvider1).Trong lúc chương trình chạy, nếu kiểm thấy một Textbox có lỗi ta assignmột TextString vào property Error on ErrorProvider1 của Textbox ấy.Lúc bấy giờ một icon đỏ hình dấu chấm than trắng sẽ hiển thị bên phảiTextbox có Error. Nếu user để mouse cursor lên trên icon ấy thì chươngtrình sẽ hiển thị một Tooltip với trị số TextString của property Error onErrorProvider1 giống như trong hình dưới đây:Công việc assign một TextString vào property Error on ErrorProvider1của một Textbox có thể được coded như sau:Private Sub BtnOK_Click( ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) HandlesBtnOK.Click Set error if TextBox txtName is blank If txtName.Text = Then Assign error ToolTip message to Textbox txtName ErrorProvider1.SetError(txtName, You must supply a name!) End IfEnd SubCác bài tập Microsoft .NET 147Trên đây ta dùng Event Click của button BtnOK để kiểm tra dữ kiệntrong mọi Textbox. Có một Event của các controls mà ta cũng có thểdùng trong công tác kiểm tra dữ kiện của một TextBox. Đó là EventValidating. Để gây ra Event Validating ta cần phải dùng propertyCauseValidation của các controls. Thông thường, propertyCauseValidation của các controls được set thành True. TextBox txtNamechỉ tạo ra Event Validating khi chính property CauseValidation của nó làTrue và khi focus được di chuyển đến một control khác có propertyCauseValidation là True.Xin lưu ý là không nhất thiết Event Validating được tạo ra khi txtNamemất focus. Khi txtName mất focus thì Textbox txtAge được focus (giả dụtxtAge có trị số TabOrder ngay sau txtName) , nhưng nếu propertyCauseValidation của txtAge không phải là True thì phải đợi đến khi focusđáp lên một control có property CauseValidation là True txtName mớigây ra Event Validating.Ta có thể code cho Sub txtName_Validating như sau:Private Sub txtName_Validating( ByVal sender As Object, ByVal e AsSystem.ComponentModel.CancelEventArgs) _ Handles txtName.Validating Set error if TextBox txtName is blank If txtName.Text = Then Assign error ToolTip message to Textbox txtName ErrorProvider1.SetError(txtName, You must supply a name!) Else Clear the error ToolTip message for Textbox txtName and make error Icon invisibl ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu window thủ thuật window hướng dẫn window thủ thuật tin học bí quyết tin họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách phân tích thiết kế hệ thống thông tin quan trọng phần 4
13 trang 215 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 211 0 0 -
Bài giảng điện tử môn tin học: Quản trị các hệ thống thông tin quản lý xuyên quốc gia
27 trang 210 0 0 -
Các phương pháp nâng cấp cho Windows Explorer trong Windows
5 trang 197 0 0 -
Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C part 1
64 trang 194 0 0 -
Phục hồi mật khẩu đăng nhập windowsNếu chính chủ nhân của chiếc máy tính
3 trang 184 0 0 -
Thủ thuật với bàn phím trong Windows
3 trang 165 0 0 -
bảo mật mạng các phương thức giả mạo địa chỉ IP fake IP
13 trang 158 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ phần 1
18 trang 156 0 0 -
3 nguyên tắc vàng để luôn an toàn khi duyệt web
8 trang 75 0 0