Danh mục

Các bài tập ôn kế toán tài chính

Số trang: 30      Loại file: doc      Dung lượng: 282.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (30 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài tập 1: Số dư đầu kỳ TK tiền mặt ngoại tệ tại 1 DN vào đầu tháng 06/2002 như sau: TK 111 (1112): 7.500.000 đ TK 007(USD): 500 USD Các tài khoản khác có liên quan xem như có đủ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài tập ôn kế toán tài chính BaøitaäpPHẦN BÀI TẬPBài tập 1:Số dư đầu kỳ TK tiền mặt ngoại tệ tại 1 DN vào đầu tháng 06/2002 như sau:TK 111 (1112): 7.500.000 đTK 007(USD): 500 USDCác tài khoản khác có liên quan xem như có đủ số dư để thanh toán.Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Ngày 05/06: Bán hàng thu tiền mặt trị giá 500 USD 2. Ngày 10/06: Bán 300 USD tiền mặt 3. Ngày 13/06: Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 600 USD chưa thanh toán cho người bán X 4. Ngày 19/06: Chi phí bán hàng bằng ngoại tệ 100 USD 5. Ngày 29/06: Trả cho nhà cung cấp X 400 USD 6. Ngày 30/06: Điều chỉnh số dư các tài khoản có liên quan đến ngoại tệ cuối tháng.Tài liệu bổ sung: Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng trong tháng • Ngày 31/05: 15.000 VND 1 USD • Ngày 05/06: 14.800 VND 1 USD • Ngày 10/06: 14.700 VND 1 USD • Ngày 13/06: 15.000 VND 1 USD • Ngày 19/06: 15.200 VND 1 USD • Ngày 29/06: 15.200 VND 1 USD • Ngày 30/06: 14.900 VND 1 USD Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản chữ T biết Tỷgiá ngoại tệ xuất quỹ được xác định theo phương pháp FIFO BaøitaäpBài tập 2: Thực hiện yêu cầu như bài 1 với tài liệu sau:Số dư đầu kỳ TK tiền mặt ngoại tệ tại 1 DN vào đầu tháng 07/2002 như sau:TK 111 (1112): 14.900.000 đTK 007(USD): 1.000 USDCác tài khoản khác có liên quan xem như có đủ số dư để thanh toán.Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Ngày 05/07: Bán 500 USD tiền mặt 2. Ngày 08/07: Mua 300 USD tiền mặt 3. Ngày 10/07: Xuất ngoại tệ (USD) tại quỹ để mua tài sản cố định trị giá 800 USD 4. Ngày 13/07: Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 400 USD chưa thanh toán cho người bán X 5. Ngày 19/07: Bán hàng thu ngoại tệ trị giá 600 USD nhập quỹ tiền mặt 6. Ngày 20/07: Trả 300USD cho nhà cung cấp X 7. Ngày 23/07: Doanh thu bán hàng 200 USD, người mua Y chưa trả tiền 8. Ngày 25/07: Chi phí sản xuất chung phải chi bằng tiền mặt ngoại tệ: 100 USD 9. Ngày 30/07: Người mua Y thanh toán 100 USD 10.Ngày 31/07: Điều chỉnh số dư các tài khoản có liên quan đến ngoại tệ cuối tháng.Tài liệu bổ sung: Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng trong tháng • Ngày 30/06: 14.900 VND 1 USD • Ngày 05/07: 15.000 VND 1 USD • Ngày 08/07: 14.800 VND 1 USD • Ngày 10/07: 15.100 VND 1 USD • Ngày 13/07: 15.000 VND 1 USD • Ngày 19/07: 15.200 VND 1 USD • Ngày 20/07: 15.300 VND 1 USD • Ngày 23/07: 15.000 VND 1 USD • Ngày 25/07: 14.900 VND 1 USD • Ngày 30/07: 15.100 VND 1 USD • Ngày 31/07: 15.000 VND 1 USD BaøitaäpBài tập 3:Một doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cácđối tượng cung cấp nguyên vật liệu cho DN đều phát hành hóa đơn GTGT vớicùng thuế suất 10%. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyênhàng tồn kho.Ta có số liệu vật liệu tồn kho đầu tháng như sau:Vật liệu chính: 600kg giá thực tế 43.000đ/kgVật liệu phụ: 100kg giá thực tế 32.000đ/kgTrong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua vật liệu chính của người bán A với số lượng 200kg, đơn giá 43.500đ/kg, hàng đã nhập đủ về kho, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển và bốc vác số hàng này trả bằng tiền mặt 100.000đ 2. Xuất 280kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm 3. Xuất vật liệu phụ cho phân xưởng sản xuất: 30kg để chế tạo sản phẩm và 15 kg để phục vụ quản lý phân xưởng 4. Mua vật liệu của người bán B chưa thanh toán tiền: Vật liệu chính 200kg, đơn giá 44.000đ/kg, vật liệu phụ 50kg đơn giá 32.400đ/kg; hàng đã về kho. 5. Xuất 35kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng 6. Xuất 200kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm. 7. Xuất 40kg vật liệu phụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản chữ T trong cáctrường hợp DN sử dụng các phương pháp tính giá hàng xuất kho như sau: Nhậptrước - xuất trước (FIFO), nhập sau - xuất trước(LIFO), đơn giá bình quân giaquyền.Bài tập 5:Một doanh nghiệp sản xuất áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồnkho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất tất cả các loại nguyênvật liệu nhập kho của doanh nghiệp là 10%. Tồn đầu kỳ vật liệu như sau: • Vật liệu chính 5.000kg, giá thực tế 5.010đ/ kg • Vật liệu phụ 2.000kg, giá thực tế 1.980đ/ kg Một số tài khoản khác liên quan xem như có đủ số dư để thanh toán.Tình hình nhập xuất vật liệu trong kỳ như sau: 1. DN mua vật liệu chính 15.600kg, giá 5.000đ/ kg. Vật liệu chính về nhập kho thiếu 600kg chưa rõ lý do, tiền chưa trả người bán A, chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 40đ/ kg theo số thực nhập. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: