Các bệnh về bao gân
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 144.54 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có 3 loại bệnh về bao gân thường gặp:a- Viêm bao hoạt dịch co thắt gân mỏm trâm quay: Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là đau, đau nhói khi ấn vào mé quay xương cổ tay, đau tăng về đêm, giảm vận động ngón tay cái.b- Viêm bao hoạt dịch gân cơ gấp chung ngón tay: Bệnh này có thể biểu hhiện trên tất cả các ngón tay, đau buốt các khớp xương bàn tay về phía gan tay. Khi co duỗi các ngón tay bị bệnh, có thể nghe tiếng răng rắc và sờ thấy một khối di...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bệnh về bao gân Các bệnh về bao gân Có 3 loại bệnh về bao gân thường gặp: a- Viêm bao hoạt dịch co thắt gân mỏm trâm quay: Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là đau, đau nhói khi ấn vào mé quay xương cổtay, đau tăng về đêm, giảm vận động ngón tay cái. b- Viêm bao hoạt dịch gân cơ gấp chung ngón tay: Bệnh này có thể biểu hhiện trên tất cả các ngón tay, đau buốt các khớpxương bàn tay về phía gan tay. Khi co duỗi các ngón tay bị bệnh, có thể nghe tiếngrăng rắc và sờ thấy một khối di động theo gân. c- U nang bao hoạt dịch: Bệnh này thường gặp về phía mu cổ tay, đôi khi ổ mắt cá hoặc ở khớp gối.Thường thấy một khối u nhỏ, bờ nhẵn, và hơi đau. Khớp bị bệnh cảm thấy yếu. Sờnắn, thấy hiện tượng phồng căng của khối u, di động và có cảm giác đàn hồi khi ấnvào. Điều trị: Chọn huyệt tại chỗ. Kích thích vừa phải. Có thể áp dụng cứu. Chỉ định huyệt: Các huyệt A thị hoặc lân cận. Huyệt vị theo từng loại bệnh. Viêm bao hoạt dịch co thắt gân mỏm trâm quay: Dương khê, Liệt khuyết.Châm 3 – 4 kim quanh chỗ viêm. Viêm bao hoạt dịch gân cơ gấp chung ngón tay: Đau ngón cái: Liệt khuyết. Đau ngón trỏ và ngón giữa: Đại lăng Đau ngón nhẫn và ngón út: Thần môn U nang bao hoạt dịch: Châm 3 – 4 kim quanh chỗ đau. Có thể cứu hoặc gõkim hoa mai. Ghi chú: Đối với các chứng bệnh ở mục a và b, có thể tiêm axetat hydrococtison vàogân, dưới hình thức như phong bế; nếu cần, ngâm tay vào nước nóng, xoa bóp, vàtập cử động các ngón tay; ở giai đoạn sau, khi nghe tiếng kêu răng rắc rõ, có thểdùng phẫu thuật giải phóng gân. Câm - điếc - Câm – điếc thường do không nghe được từ trước tuổi lên 2 lên 3, làmcản trở việc học nói. Hầu hết các trường hợp đều là hậu quả của các bệnh truyềnnhiễm cấp tính như sởi, viêm màng não dịch tễ, viêm não, thương hàn, viêm aigiữa, do độc tính của thuốc chữa bệnh… Cũng có thể câm - điếc do bẩm sinh. - Điều trị: Thông thường, điều trị điếc trước, điều trị câm sau; hoặc điều trị đồng thờicả hai, kết hợp với tập nói. - Chọn các huyệt quanh vùng tai để chữa điếc, và các huyệt thuộcmạch Nhâm, mạch Đốc để chữa câm. Phối hợp với các huyệt ở chi. Trong giaiđoạn đầu, kích thích nhẹ, sau đó tăng dần cường độ kích thích. - Chỉ định huyệt: - Huyệt chữa điếc: Nhĩ môn, Thính cung, Thính hội, Ế phong, Nộiquan, Trung chử. - Huyệt chữa câm: Á môn, Liêm tuyền, Thông lý. - Khi châm huyệt Á môn, mũi kim hướng về phía xương hàm dưới,đốâu không quá 1,5 tấc, ở người lớn, để tránh chạm vào tuỷ sống. Không vê kim.Nên châm nông độ 5mm. Mỗi ngày châm một lần, chọn từ 1 đến 3 huyệt mỗi lần điều trị. Không lưukim. Mỗi đợt 10 – 15 lần châm. Sau mỗi đợt, nghỉ 5 – 7 ngày, rồi điều trị tiếp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bệnh về bao gân Các bệnh về bao gân Có 3 loại bệnh về bao gân thường gặp: a- Viêm bao hoạt dịch co thắt gân mỏm trâm quay: Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là đau, đau nhói khi ấn vào mé quay xương cổtay, đau tăng về đêm, giảm vận động ngón tay cái. b- Viêm bao hoạt dịch gân cơ gấp chung ngón tay: Bệnh này có thể biểu hhiện trên tất cả các ngón tay, đau buốt các khớpxương bàn tay về phía gan tay. Khi co duỗi các ngón tay bị bệnh, có thể nghe tiếngrăng rắc và sờ thấy một khối di động theo gân. c- U nang bao hoạt dịch: Bệnh này thường gặp về phía mu cổ tay, đôi khi ổ mắt cá hoặc ở khớp gối.Thường thấy một khối u nhỏ, bờ nhẵn, và hơi đau. Khớp bị bệnh cảm thấy yếu. Sờnắn, thấy hiện tượng phồng căng của khối u, di động và có cảm giác đàn hồi khi ấnvào. Điều trị: Chọn huyệt tại chỗ. Kích thích vừa phải. Có thể áp dụng cứu. Chỉ định huyệt: Các huyệt A thị hoặc lân cận. Huyệt vị theo từng loại bệnh. Viêm bao hoạt dịch co thắt gân mỏm trâm quay: Dương khê, Liệt khuyết.Châm 3 – 4 kim quanh chỗ viêm. Viêm bao hoạt dịch gân cơ gấp chung ngón tay: Đau ngón cái: Liệt khuyết. Đau ngón trỏ và ngón giữa: Đại lăng Đau ngón nhẫn và ngón út: Thần môn U nang bao hoạt dịch: Châm 3 – 4 kim quanh chỗ đau. Có thể cứu hoặc gõkim hoa mai. Ghi chú: Đối với các chứng bệnh ở mục a và b, có thể tiêm axetat hydrococtison vàogân, dưới hình thức như phong bế; nếu cần, ngâm tay vào nước nóng, xoa bóp, vàtập cử động các ngón tay; ở giai đoạn sau, khi nghe tiếng kêu răng rắc rõ, có thểdùng phẫu thuật giải phóng gân. Câm - điếc - Câm – điếc thường do không nghe được từ trước tuổi lên 2 lên 3, làmcản trở việc học nói. Hầu hết các trường hợp đều là hậu quả của các bệnh truyềnnhiễm cấp tính như sởi, viêm màng não dịch tễ, viêm não, thương hàn, viêm aigiữa, do độc tính của thuốc chữa bệnh… Cũng có thể câm - điếc do bẩm sinh. - Điều trị: Thông thường, điều trị điếc trước, điều trị câm sau; hoặc điều trị đồng thờicả hai, kết hợp với tập nói. - Chọn các huyệt quanh vùng tai để chữa điếc, và các huyệt thuộcmạch Nhâm, mạch Đốc để chữa câm. Phối hợp với các huyệt ở chi. Trong giaiđoạn đầu, kích thích nhẹ, sau đó tăng dần cường độ kích thích. - Chỉ định huyệt: - Huyệt chữa điếc: Nhĩ môn, Thính cung, Thính hội, Ế phong, Nộiquan, Trung chử. - Huyệt chữa câm: Á môn, Liêm tuyền, Thông lý. - Khi châm huyệt Á môn, mũi kim hướng về phía xương hàm dưới,đốâu không quá 1,5 tấc, ở người lớn, để tránh chạm vào tuỷ sống. Không vê kim.Nên châm nông độ 5mm. Mỗi ngày châm một lần, chọn từ 1 đến 3 huyệt mỗi lần điều trị. Không lưukim. Mỗi đợt 10 – 15 lần châm. Sau mỗi đợt, nghỉ 5 – 7 ngày, rồi điều trị tiếp.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Các bệnh về bao gân châm cứu học y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 174 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0