Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của Fe là:A. 1s22s22p63s23p63d54s3. B. 1s22s22p63s23p63d44s4.C. 1s22s22p63s23p63d64s2. D. 1s22s22p63s23p63d44s1.Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, vị trí của nguyên tố Fe là:A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B.B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIB, sắt là nguyên tố phi kim.C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B.D. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VB, sắt là kim loại nhóm B.Chọn câu trả lời...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các câu hỏi lý thuyết về Sắt và hợp chất của SắtCác câu hỏi lý thuyết về Sắt và hợpchất của SắtThứ bảy, 09 Tháng 5 2009 15:23 Thầy Trung HiếuCâu 1: Cấu hình electron nguyên tử của Fe là: A. 1s22s22p63s23p63d54s3. B. 1s22s22p63s23p63d44s4. C. 1s22s22p63s23p63d64s2. D. 1s22s22p63s23p63d44s1.Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, vị trí của nguyên tố Fe là: A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B. B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIB, sắt là nguyên tố phi kim. C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B. D. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VB, sắt là kim loại nhóm B. Chọn câu trả lời đúng.Câu 3: Có 4 kim loại để riêng biệt: Al, Ag, Mg, Fe. Chỉ dùng 2 thuốc thử có thể phân biệtđược từng chất: A. Dung dịch NaOH; phenolphtalein. B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl. C. Dung dịch HCl, giấy quỳ xanh. D. Dung dịch HCl, Dung dịch AgNO3. Chọn câu trả lời đúng.Câu 4: Trong phản ứng hoá học:10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO→4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.Vai trò của Fe trong phản ứng là: A. Chất oxi hoá. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử. Chọn câu trả lời đúng.Câu 5: Cho oxit sắt vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và không thấy khíthoát ra. Oxit sắt là: D. Không xác định được. A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4.Câu 6: Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểusai. A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím. B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu. C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăngkhối lượng. D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ag2SO4.Câu 7: Dung dịch nào sau đây có thể oxi hoá Fe thành Fe3+? A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. FeCl3. D. Hg(NO3)2.Câu 8: Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng sinh ra một chất khí không màu bị hoá nâu trongkhông khí. Tỉ lệ mol của Fe và HNO3 là: A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 1 : 4. D. 1 : 6.Câu 9: Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO; Fe2O3. Dung dịch nào sau đâycó thể dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này? B. H2SO4 đặc. D. Tất cả đều đúng. A. HCl. C. HNO3 loãng.Câu 10: Ở điều kiện thích hợp, Fe phản ứng được với: 1. Nước; 2. Hiđro; 3. Oxi; 4. Halogen; 5. Kẽm; 6. Axit; 7. Muối. Những phản ứng nào có thể xảy ra. A. 2, 3, 4, 5, 6, 7. B. 3, 4, 5, 6, 7. C. 2, 3, 4, 6, 7. D. 1, 3, 4, 6, 7. Hãy chọn đáp án đúng.Câu 11: Trong 3 oxit FeO; Fe2O3; Fe3O4, oxit nào tác dụng với HNO3 cho ra khí: A. Chỉ có FeO. B. Chỉ có Fe2O3. C. Chỉ có Fe3O4. D. FeO và Fe3O4.Câu 12: Gang là hợp kim của sắt chứa: A. Hàm lượng cacbon lớn hơn 2%. B. Hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%. C. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%. D. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%. Hãy chọn đáp án đúng.Câu 13: Có 3 kim loại là Al; Ag; Fe. Cho biết từng phương pháp nào sau đây nhận biết đượctừng loại kim loại: A. Dùng dung dịch NaOH. B. Dùng dung dịch NaOH và HCl. C. Dùng dung dịch HCl. D. Dùng dung dịch AgNO3.Câu 14: Thép là hợp chất của sắt chứa: A. Hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%. B. Hàm lượng cacbon lớn hơn 2%. C. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%. D. Hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%. Hãy chọn đáp án đúng.Câu 15: Hỗn hợp A gồm Fe3O4; Al; Al2O3; Fe. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chấtrắn A1 dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chấtrắn A2. Hãy xác định các chất có trong A1; B1; C1; A2: A. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2); (C1: H2); (A2: Fe; Al; Al2O3). B. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al; Al2O3). C. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al). D. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al2O3).Câu 16: Tìm hệ số cân bằng của Fe2(SO4)3 và MnSO4 trong phản ứng sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. A. 5 và 1. B. 5 và 2. C. 2 và 5. D. 10 và 2.Câu 17: Chọn 1 sơ đồ đúng nêu được nguyên tắc sản xuất gang theo nguyên tắc dùng COkhử oxit sắt ở t0 cao: A. Fe3O4 → FeO → Fe2O3 → Fe. B. FeO → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe. C. Fe2O3 → FeO → Fe3O4 → Fe. D. Fe2O3 → Fe3O4 → FeO → Fe.Câu 18: Cho biết các chất sau đều có mặt trong q ...