Các chế độ về tiền lương, trích lập các khoản theo lương
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 89.50 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người.lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp.lương và các khoản bổ sung khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các chế độ về tiền lương, trích lập các khoản theo lương I. Các chế độ về tiền lương , trích lập các khoản theo lương 1. Nguyên tắc tính lương : (theo Bl lao động ) Điều 90. Tiền lương 1. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. 2. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc. 3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau Điều 97. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm 1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau: a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày. 2. Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường. 3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày. Bảng 1 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 1995 đến 2009 Các khoản trích theo DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) lương 1. BHXH 15 5 20 2. BHYT 2 1 3 3. BHTN - - - 4. KPCĐ 2 - 2 Cộng (%) 19 6 25 Bảng 2 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2010 đến 2011 Các khoản trích theo DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) lương 1. BHXH 16 6 22 2. BHYT 3 1,5 4,5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng (%) 22 8,5 30,5 Bảng 3 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2012 đến 2013 Các khoản trích theo DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) lương 1. BHXH 17 7 24 2. BHYT 3 1,5 4,5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng (%) 23 9,5 32,5 Bảng 4 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2014 trở về sau : Các khoản trích theo DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) lương 1. BHXH 18 8 26 2. BHYT 3 1,5 4,5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng (%) 24 10,5 34,5 2. Các hình thức trả lương Việc trả lương phải đáp ứng quy định về lương tối thiểu theo quy định của nhà nước (bằng mức lương tối thiểu do nhà nước công bố * hệ số nghành may (áp dụng theo hệ số quy định của nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước). Các hình thức trả lương 1. LƯƠNG THỜI GIAN: Tiền lương được trả căn cứ vào thời gian làm việc. Cách tính lương thời gian thuần: Lương thời gian (Ltg) = Mức lương (ML) / Công chuẩn (C) * Số ngày công làm việc (NC) Cách tính lương thời gian theo hệ số điều chỉnh: Lương thời gian theo hiệu quả cv (LtgH) = Mức lương (ML) / công chuẩn (C) * Số ngày làm việc (NC) * Hệ số điều chỉnh (HSĐCi) ** Một số điều lưu ý: - Luật quy định kỷ luật đi trễ về sớm bằng các hình thức như sau: khiển trách, nhắc nhở (miệng hoặc văn bản) - Công ty không được dùng phương pháp trừ lương hoặc phạt về mặt vật chất của người lao động. 2 LƯƠNG SẢN PHẨM: Tiền lương được trả trên cơ sở số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm được tạo ra. Lương sản phẩm thuần: LSPi = ĐGi * Qi Lương sản phẩm theo hệ số điều chỉnh: LSPi = ĐGi * Qi * HSĐCi Trong đó: - LSPi: Lương sản phẩm i - Qi: Sản lượng sản phẩm i - ĐGi: Đơn giá sản phẩm i - HSĐCi: Hệ số điều chỉnh chất lượng SP i • Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp được áp dụng rộng rãi đối với người trực tiếp sản xuất trong điều kiện lao động của họ mang tính độc lập tương đối, có thể định mức và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt • Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là tiền lương trả theo sản phẩm gắn với chế độ tiền lương trong sản xuất như : thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng giảm tỷ lệ hàng hỏng, . . . và có thể phạt trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, hao phí vật tư, không đảm bảo ngày công qui định, không hoàn thành kế hoạch được giao. -cách tính như sau: tiền lương = tiền lương theo sản phẩm + tiền thưởng – tiền trực tiếp (gián tiếp) phạt • Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: -Theo hình thức này tiền lương bao gồm hai phần: +phần thứ nhất : căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức lao động, tính ra phải trả cho người lao động trong định mức. +phần thứ hai : căn cứ vào mức độ vượt định mức để tính tiền lương phải trả theo tỷ lệ luỹ tiến. tỷ lệ hoàn thành vượt mức càng cao thì tỷ lệ luỹ tiến càng nhiều. hình thức này khuyến khí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các chế độ về tiền lương, trích lập các khoản theo lương I. Các chế độ về tiền lương , trích lập các khoản theo lương 1. Nguyên tắc tính lương : (theo Bl lao động ) Điều 90. Tiền lương 1. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. 2. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc. 3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau Điều 97. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm 1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau: a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày. 2. Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường. 3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày. Bảng 1 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 1995 đến 2009 Các khoản trích theo DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) lương 1. BHXH 15 5 20 2. BHYT 2 1 3 3. BHTN - - - 4. KPCĐ 2 - 2 Cộng (%) 19 6 25 Bảng 2 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2010 đến 2011 Các khoản trích theo DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) lương 1. BHXH 16 6 22 2. BHYT 3 1,5 4,5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng (%) 22 8,5 30,5 Bảng 3 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2012 đến 2013 Các khoản trích theo DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) lương 1. BHXH 17 7 24 2. BHYT 3 1,5 4,5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng (%) 23 9,5 32,5 Bảng 4 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2014 trở về sau : Các khoản trích theo DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) lương 1. BHXH 18 8 26 2. BHYT 3 1,5 4,5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng (%) 24 10,5 34,5 2. Các hình thức trả lương Việc trả lương phải đáp ứng quy định về lương tối thiểu theo quy định của nhà nước (bằng mức lương tối thiểu do nhà nước công bố * hệ số nghành may (áp dụng theo hệ số quy định của nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước). Các hình thức trả lương 1. LƯƠNG THỜI GIAN: Tiền lương được trả căn cứ vào thời gian làm việc. Cách tính lương thời gian thuần: Lương thời gian (Ltg) = Mức lương (ML) / Công chuẩn (C) * Số ngày công làm việc (NC) Cách tính lương thời gian theo hệ số điều chỉnh: Lương thời gian theo hiệu quả cv (LtgH) = Mức lương (ML) / công chuẩn (C) * Số ngày làm việc (NC) * Hệ số điều chỉnh (HSĐCi) ** Một số điều lưu ý: - Luật quy định kỷ luật đi trễ về sớm bằng các hình thức như sau: khiển trách, nhắc nhở (miệng hoặc văn bản) - Công ty không được dùng phương pháp trừ lương hoặc phạt về mặt vật chất của người lao động. 2 LƯƠNG SẢN PHẨM: Tiền lương được trả trên cơ sở số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm được tạo ra. Lương sản phẩm thuần: LSPi = ĐGi * Qi Lương sản phẩm theo hệ số điều chỉnh: LSPi = ĐGi * Qi * HSĐCi Trong đó: - LSPi: Lương sản phẩm i - Qi: Sản lượng sản phẩm i - ĐGi: Đơn giá sản phẩm i - HSĐCi: Hệ số điều chỉnh chất lượng SP i • Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp được áp dụng rộng rãi đối với người trực tiếp sản xuất trong điều kiện lao động của họ mang tính độc lập tương đối, có thể định mức và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt • Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là tiền lương trả theo sản phẩm gắn với chế độ tiền lương trong sản xuất như : thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng giảm tỷ lệ hàng hỏng, . . . và có thể phạt trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, hao phí vật tư, không đảm bảo ngày công qui định, không hoàn thành kế hoạch được giao. -cách tính như sau: tiền lương = tiền lương theo sản phẩm + tiền thưởng – tiền trực tiếp (gián tiếp) phạt • Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: -Theo hình thức này tiền lương bao gồm hai phần: +phần thứ nhất : căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức lao động, tính ra phải trả cho người lao động trong định mức. +phần thứ hai : căn cứ vào mức độ vượt định mức để tính tiền lương phải trả theo tỷ lệ luỹ tiến. tỷ lệ hoàn thành vượt mức càng cao thì tỷ lệ luỹ tiến càng nhiều. hình thức này khuyến khí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Các chế độ về tiền lương Trích lập các khoản theo lương Kế toán tiền lương Nguyên tắc tiền lương Tiền lương làm thêm giờGợi ý tài liệu liên quan:
-
28 trang 813 2 0
-
72 trang 371 1 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 301 0 0 -
Giáo trình Kế toán máy - Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2- NXB Văn hóa Thông tin (bản cập nhật)
231 trang 278 0 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 253 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Phòng bán hàng Tân biên
112 trang 159 0 0 -
56 trang 94 0 0
-
80 trang 76 0 0
-
114 trang 75 0 0
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
62 trang 74 0 0