Danh mục

Các chức năng trong Folder Options

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 16.22 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để điều khiển Folder Options bạn vào bất kì cửa sổ Windows Explorer nào, chọn Tools (trên Menu Bar) = Folder Options... (ở đây dùng Windows XP, mấy nhà giàu cài Windows 7 thì TìnhYêu vs FC không phải là nguồn mà nguồn là ở Google.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các chức năng trong Folder OptionsCác chức năng trong Folder OptionsFolder Options một tiện ích có sẵn trong Windows để tùy chỉnh các folders. Thôi đầu đang bịnhét quả bí nên không nói tiếp được nữa, Vào vấn đề chính.Để điều khiển Folder Options bạn vào bất kì cửa sổ Windows Explorer nào, chọn Tools (trênMenu Bar) => Folder Options... (ở đây dùng Windows XP, mấy nhà giàu cài Windows 7 thìTìnhYêu vs FC không phải là nguồn mà nguồn là ở Google.Sau đây là các tùy chọn trong Folder Options:* Trong tab General:- Khung Tasks:+ Show common tasks in folders - Hiển thị cây tác vụ bên trái trong các folders.+ Use Windows classic folders - Quay về thời Windows 2k+ Hide protected operating system files (Recommended): Ẩn các files vs folders (ở đây không cóchữ folders nhưng nó vẫn ẩn system folders nên vẫn tính) hệ thống. Theo khuyến cáo thì nên.+ Launch folder windows in a separate process: Tách từng folder chạy theo một process (tiếntrình) riêng biệt.- Managing pairs of Web pages and folders:+ Show and manage the pair as a single file: Hiển thị và quản lý các cặp như là một tập tin duynhất (dịch trên Google do tiếng Anh còn hạn chế).+ Show both parts and manage them individually: Hiển thị cả các bộ phận và quản lý chúngriêng (như trên).+ Show both parts but manage them as a single file: Hiện cả phần nhưng quản lý chúng như làmột tập tin duy nhất (như trên).Mệt quá ...+ Remember each folders view settings: Nhớ cách hiển thị folders.+ Restore previous folder windows at logon: Khôi phục các folder(s) chưa close. Chúng sẽđược mở lại khi khởi động hoặc đăng nhập lại.+ Show Control Panel in My Computer: Hiện Control Panel trong My Computer.+ Show encrypted or compressed NTFS files in color: Những người nào hay sử dụng chứcnăng mã hóa vs nén file của NTFS sẽ thấy tên files vs thư mục như thế nào.+ Show pop-up description for folder and desktop items: Hiện một dòng thông báo giới thi ệuvề thư mục vs desktop items.+ Use simple file sharing (Recommended): Dùng chức năng chia sẻ file đơn giản.Đến đây còn mục File Types vs Offline Files nữa nên các bạn chịu khó đợi #3 vs #4...mình kiệtsức rồiTab File Types:* Khung Registered file types: Liệt kê các loại file có trong máy tính bạn.- Extensions: Phần mở rộng của dạng files.- File Types: Dạng files- Nút New: Sẽ mở lên hộp thoại Create New Extensions.Trong hộp thoại Create New Extension:+ Trường (field; giải thích nghĩa không lại nhầm với school) File Extension: chữ cái phần m ởrộng (ví dụ: xyz).+ Nút Advanced: Mở ra tùy chọn Associated File Type.+ Associated File Type: Phần mở rộng mới tạo sẽ liên quan tới phần mềm nào.* Details for xxx extension (xxx là chương trình):- Open With: những bạn nào bị virus dạng này thì biết rồi (dạng autorun.inf). Nút Change... chỉhoạt động khi Extensions không phải là NONE.- Advanced: Sẽ mở ra hộp thoại Edit File Type.Trong hộp thoại Edit File Type:+ Bên cạnh icon chương trình là... các bạn tự tìm hiểu. Nút Change Icon... để thay đổi iconcủa chương trình.* Khung Actions: Hành động khi mở chương trình, mặc định là open.- Nút New...: Tạo hành động mới.- Nút Edit...: Sửa hành động hiện tại.- Nút Remove: Xóa hành động hiện tại.- Nút Set Default: Cài lại thay đổi mặc định.* Các lựa chọn:- Confirm open after download: Vì mình không hiểu lắm về câu này nên xin tạm dịch là xácnhận mở sau khi tải về.- Always show extension: Luôn hiện phần mở rộng của chương trình được chọn.- Browse in same window option is DISABLEChức năng Offline Files các bạn đón vào #4Chú ý: Bạn cần tắt chức năng Use Fast User Switching để sử dụng chức năng OfflineFiles.Để kích hoạt chức năng Offline Files bạn cần chọn Enable Offline Files.Các chức năng, lựa chọn và các nút:- Synchronize all offline files when logging on: Đồng bộ hóa các files xem offline khi đăngnhập vào máy tính.- Synchronize all offline files before logging off: Đồng bộ hóa các files xem offline sau khi đăngxuất khỏi máy tính.- Display a reminder every: Hiển thị một lời nhắc nhở mỗi:+ Mặc định là 1 tiếng. Thời gian được tính theo phút. Bạn có thể tùy chỉnh thời gian hợp lí.- Create an Offline Files shortcut on the desktop: Tạo một shortcut Offline Files ngoài desktop.- Encrypt offline files to secure data: Mã hóa các files xem offline để bảo mật dữ liệu.- Amount of disk space to use for temporary offline files: Dung lượng đĩa dùng lưu trữ cho cácfiles tạm. (không rõ lắm nhưng đại khái là như thế)+ Mặc định dung lượng là 10% ổ logical cài Windows (khoảng hơn 7GB với ổ của mình). Cácbạn có thể tăng thêm dung lượng bằng cách kéo nút trượt về bên phải. Còn giảm dung lượngthì kéo về bên trái.- Nút Delete Files...: Xóa offline files.- Nút View Files: Xem offline files.- Nút Advanced: Mở ra hộp thoại Offline Files - Advanced Settings.Hộp thoại Advanced Settings mình chưa hiểu lắm nên sợ nói ra các bạn lại đau đầu. Nếu cóđiều kiện vs tính tò mò thì hãy vọc, còn không người mất kiên nhẫn như mấy bạn khácnghịch vào cái này không hay đâu, tốn dung lượng đĩa cứng lắm.. #4 đến đây là hết.Mong các bạn thanks mấy phát ...

Tài liệu được xem nhiều: