Danh mục

Các Chuyên đề Hóa học luyện thi đại học 2011

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 890.31 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vấn đề giải bài tập hoá học là một việc làm thường xuyên và quen thuộc đối với học sinh. Nó không chỉ giúp học sinh củng cố phần lí thuyết cơ bản đã học mà còn phát huy tích cực sáng tạo trong quá trình học tập của học sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các Chuyên đề Hóa học luyện thi đại học 2011www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 LỜI MỞ ĐẦU Vấn đề giải bài tập hoá học là một việc làm thường xuyên và quen thuộc đối với học sinh. Nó không chỉ giúp học sinh củng cố phần lí thuyết cơ bản đã học mà còn phát huy tích cực sáng tạo trong qu á trình học tập của học sinh. Tuy nhiên vấn đề giải bài tập hoá học thi đại học đối với nhiều học sinh còn gặp nhiều khó khăn, nhiều em chưa đ ịnh hướng, chưa tìm ra phương pháp thích hợp, chưa phân dạng nên còn có một số khó khăn trong khi thi Đại học. Nhằm bổ sung, n âng cao kỉ năng để giải bài tập hoá học và giúp cho học sinh nhận dạng các bài toán thi Đại học, chúng tôi đ ã sưu tầm, sắp xếp và giới thiệu một số dạng toán thi Đại học trong các năm qua , đồng thời đưa thêm một số bài tập tham khảo để giúp học sinh có các định hướng giải bài tập trong các kì thi Đại học. Chắc chắn rằng sẽ có nhiều thiếu sót, kính mong các đồng nghiệp góp ý bổ sung để tài liệu càng hoàn thiện h ơn. 1 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.comwww.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG I : VIẾT ĐỒNG PHÂN I.MỘT SỐ LƯU Ý *Xác định giá trị k dựa vào công thức CnH2n+2-2kOz (z  0) *Xác định nhóm chức : -OH, -COOH, -CH=O, -COO- … *Xác định gốc hiđrocacbon no, không no, thơm, vòng, hở… *Viết mạch C theo thứ tự mạch C giảm dần. Tóm lại : Từ CTTQ  k = ?  Mạch C và nhóm chức  Đồng phân (cấu tạo và không gian) II.BÀI TẬP Câu 1: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5 . C. 8. D. 9. Giải: Ta có k=1  có 1 liên kết  ph ản ứng đư ợc với dung d ịch NaOH  Axit hay este no h ở. Nhưng không có phản ứng tráng bạc  Không phải là este của axit fomic C-COO-C-C-C C-COO-C(CH3) –C C-C-COO-C-C C-C-C-COO-C C-C-C(CH3)-COOH C-C(CH3)2-COOH C-C-C-C-COOH C-C(CH3)-C-COOH  Chọn C Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 6 . C. 5 . D. 2 . Giải: Ta có k=1  este no hở. HCOOC-C-C HCOOC(CH3)-C C-COOC-C C-C-COOC  Chọn A Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho to àn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một ancol. C. h ai este. D. một este B. h ai axit. và một axit. Giải : Tác dụng với KOH tạo th ành muối axit hữu cơ và một ancol  có este 3,36 11, 2  0,3 mol n ancol = 2n H = 2.  0, 2 mol n KOH = 22, 4 56 2 n ancol > n KOH => b an đầu có ancol. Vậy, hỗn hợp đầu có 1 este và 1 ancol.  Chọn A Câu 4 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 4. B. 3 . C. 6 . D. 5 . Câu 5 : Số đồng phân hiđrocacbon th ơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 4. B. 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: