Danh mục

Các công cụ phân tích từ khoá (phần 2)

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 181.02 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các công cụ phân tích từ khoá (phần 2) Phần trước, tôi đã giới thiệu tổng quan về một số công cụ phân tích từ khoá như Overture Keyword Selector Tool, Wordtracker. Sau đây là 2 công cụ rất phổ biến khác của Google là Google AdWords Keyword Tool Estimator và Google AdWords Traffic Estimator.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các công cụ phân tích từ khoá (phần 2)Các công cụ phân tích từ khoá (phần 2)Phần trước, tôi đã giới thiệu tổng quan về một sốcông cụ phân tích từ khoá như Overture KeywordSelector Tool, Wordtracker. Sau đây là 2 công cụrất phổ biến khác của Google là Google AdWordsKeyword Tool Estimator và Google AdWordsTraffic Estimator.Google AdWords Keyword Tool EstimatorCông dụngGoogle AdWords Keyword Tool Estimator cung cấpcác thuật ngữ liên quan, ước tính khối lượng tìmkiếm, xu hướng tìm kiếm, ước tính chi phí quảng cáocho mỗi từ khóa hay mỗi đường dẫn mà bạn nhậpvào.1. Sự đa dạng về từ khóaKhi bạn nhập vào một từ khóa, AdWords KeywordTool sẽ trả về các từ khóa liên quan đến từ khóa màbạn tìm và các lựa chọn “khớp” khác (match type)giúp bạn có thể xác định được từ khóa tìm kiếm mụctiêu nào là mở rộng, từ nào phải chính xác, hay từnào là một cụm từ “khớp”.Bạn cũng có thể chọn một số cách sau để hiện thịthông tin về mỗi từ khóa:• Khối lượng tìm kiếm từ khóa (Keywords SearchVolume) (theo ảnh trên) – hiển thị từ khóa, các thuậtngữ liên quan, khối lượng tìm kiếm từ tháng trước,đối thủ quảng cáo cạnh tranh, và các match type.• Ước tính vị trí quảng cáo và chi phí (Cost and AdPosition Estimates) – hiển thị chi phí trung bình trênmột click đối với mỗi từ khóa và vị trí quảng cáo ướctính.• Xu hướng về khối lượng tìm kiếm (Search VolumeTrends) – hiển thị khối lượng tìm kiếm trung bìnhcủa mỗi từ khóa, xu hướng về khối lượng tìm kiếmtrong vòng 1 năm, trong đó tháng nào có khối lượngtìm kiếm cao nhất• Từ khóa “không phù hợp” (Possible NegativeKeywords) – lựa chọn này nhằm thêm một từ khóa“không phù hợp” vào bất cứ cụm từ khóa nào khônggắn liền với doanh nghiệp của bạn. Điều này khônghữu ích cho việc tìm kiếm từ khóa mà chỉ giá trị khibid tài khoản Adwords.Bạn cũng có thể lựa chọn để có những kết quả đồngnghĩa với từ khóa của bạn. Đây là một cách rất tốt đểtìm thuật ngữ tương tự, có liên quan đến từ khóa củabạn.2. Từ khóa liên quan trong một trangVới lựa chọn này, bạn có thể nhập vào đường dẫn củamột trang Web, Adwords sẽ trả về rất nhiều từ khóaliên quan khác nhau trong trang đó.Cũng giống với lựa chọn “sự đa dạng về từ khóa”,bạn có thể lựa chọn hiển thị những thông tin sau vềcác từ khóa của mỗi trang Web:• Khối lượng tìm kiếm từ khóa• Ước tính vị trí quảng cáo và chi phí• Xu hướng về khối lượng tìm kiếmAdwords cũng có thể hiển thị keyword suggestions từnhững trang khác link tới trang của bạn.Google AdWords Traffic EstimatorCông dụngKhi bạn nhập 1 hay nhiều từ khóa vào TrafficEstimator, công cụ này sẽ trả về ước tính khối lượngtìm kiếm cho mỗi từ, chi phí trung bình trên mỗiclick, vị trí quảng cáo, số click theo ngày, và chi phítheo ngày cho mỗi từ khóa đó.Traffic Estimator được xem là một phần của GoogleAdWords. Bạn có thể nhập từ khóa bạn muốn phântích vào ô “Enter Keywords” với 2 lựa chọn, nhậpvào một từ khóa nếu bạn muốn tìm dữ liệu chỉ cho từkhóa đó, nhập vào 2 từ khóa trở lên nếu bạn muốnlàm những phép so sánh giữa các từ khóa đó.Cụ thể, bạn có thể nhập từ khóa của bạn theo nhữngcách sau:• Chế độ khớp rộng (Broad match) – nhập vàonhững từ khóa không kèm bất cứ thông số nào cónghĩa là bạn đã mở rộng độ phù hợp của nó, hay nóicách khác nó dễ dàng được khớp. Điều này có nghĩalà nếu bạn sử dụng loại từ khóa này cho quảng cáocủa bạn, quảng cáo này sẽ xuất hiện này sẽ xuất hiệntrên trang kết quả tìm kiếm khi bất cứ một từ nàotrong cụm từ khóa của bạn được sử dụng để tìmkiếm. Ví dụ, từ khóa cho quảng cáo của bạn là“search engine optimization”, nhưng quảng cáo đócủa bạn cũng sẽ hiển thị lên trang kết quả khi bạn tiếnhành tìm từ khóa “search for train engineoptimization.”• Chế độ khớp chính xác (Exact match) – sử dụngdấu ngoặc vuông cho từ khóa của bạn (ví dụ: [searchengine optimization]), có nghĩa là quảng cáo của bạnsẽ chỉ xuất hiện khi người dùng đánh vào chính xáccụm từ khóa đó.• Chế độ khớp cụm từ (Phrase match) – sử dụng dấungoặc kép cho từ khóa của bạn (ví dụ: “search engineoptimization”), có nghĩa là quảng cáo của bạn sẽ chỉhiển thị khi ngưoiừ dùng đánh vào một cụm từ chứatừ khóa của bạn. Ví dụ, quảng cáo của bạn sẽ xuấthiện khi người dùng đánh vào cụm từ khóa “how todo search engine optimization.”• Chế độ khớp “không phù hợp” (Negative match) –sử dụng dấu âm hay dấu gạch ngang ở trước một từkhóa không mong muốn (ví dụ: -spam) trước từ khóacủa bạn (ví dụ: search engine optimization), có nghĩalà từ khóa không mong muốn đó sẽ không được ápdụng cho các dịch vụ của bạn, vì vậy quảng cáo củabạn sẽ không hiển thị những kết quả tương đương,chẳng hạn là “search engine optimization spam”.Khi sử dụng Traffic Estimator để tìm kiếm từ khóa,cách tốt nhất là nhập vào từ khóa của bạn theo chế độkhớp chính xác để so sánh trực tiếp.Sau khi bạn nhập vào từ khóa bạn muốn phân tích,hay bỏ qua 2 lựa chọn Choose a currency và Choosedaily budget. Tiếp theo, chọn ngôn ngữ và địa đi ...

Tài liệu được xem nhiều: