CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 79.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ra đời đầu tiên từ tín dụng thương mạiTrong giai đoạn đầu: văn bản nhận nợ (kỳ phiếu, hứa phiếu) = sau đó là hối phiếu (văn bản đòi nợ)Ngày nay, còn được sử dụng trong tín dụng Ngân hàng, chiết khấu, cầm cố, thế chấp, và là phương tiện thanh toán trong các giao dịch khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ Chương 3 CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ INSTRUMENTS OF INTERNATIONAL PAYMENT1 I. HỐI PHIẾU (Bill of exchange, Draft)2 1. Qúa trình hình thành và phát triển Ra đời đầu tiên từ tín dụng thương mại Trong giai đoạn đầu: văn bản nhận nợ (kỳ phiếu, hứa phiếu) => sau đó là hối phiếu (văn bản đòi nợ) Ngày nay, còn được sử dụng trong tín dụng Ngân hàng, chiết khấu, cầm cố, thế chấp, và là phương tiện thanh toán trong các giao dịch khác.3 2. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu - Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về Hối phiếu - Luật điều chỉnh hối phiếu, séc và kỳ phiếu do Ủy ban luật thương mại quốc tế của LHQ ban hành năm 1982 - Luật hối phiếu 1882 của Anh và Luật thương mại thống nhất 19624 2. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu Tại Việt Nam: - Trước năm 1999, áp dụng ULB 1930 như tập quán - Năm 1999, ban hành Pháp lệnh về thương phiếu (có hiệu lực từ 1/7/2000). - Ngày 29/12/2005, Quốc hội VN đã ban hành Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực từ 1/7/2006.5 3. Khái niệm - Theo luật HP của Anh (1882): Theo luật các công cụ chuyển nhượng năm 2005 của VN (có hiệu lực từ 1/7/2006):6 Các bên tham gia - Người ký phát (Drawer) - Người bị ký phát (Drawee) - Người chấp nhận (acceptor): là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếu. - Người thụ hưởng (beneficiary): - Người chuyển nhượng (endorser/assigner) - Người bảo lãnh (avaliseur)7 4. Các đặc điểm của Hối phiếu Hối phiếu có 3 đặc điểm chính: Tính trừu trượng Tính bắt buộc trả tiền Tính lưu thông8 5. Các nội dung chính của Hối phiếu Yêu cầu chung về hình thức của Hối phiếu – Phải làm bằng văn bản – Hình mẫu không quyết định đến giá trị pháp lý của HP: có thể viết tay, đánh máy, in sẵn, tránh viết và in bằng mực dễ phai, mực đỏ – Ngôn ngữ: tiêu đề và nội dung. – Theo Luật CCCCN 2005: – Số bản: 1 hoặc nhiều hơn 1 (đều là bản gốc).9 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (1). Tiêu đề của Hối phiếu (2) Số hiệu Hối phiếu (3) Một lệnh thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định. (4) Địa điểm và thời gian ký phát: (5) Thời hạn thanh toán (khác thời hạn xuất trình) (6) Tên người thụ hưởng (7) Tên và địa chỉ người bị ký phát (8) Tên và địa chỉ người ký phát10 6. Phân loại B/E: 6.1. Căn cứ vào thời hạn thanh toán: - Hối phiếu trả ngay (at sight B/E) - Hối phiếu có kỳ hạn (time hoặc usance B/E). 6.2. Căn cứ vào chứng từ đi kèm: - Hối phiếu trơn (clean): - Hối phiếu kèm chứng từ (documentary B/E):11 6. Phân loại B/E: 6.3. Căn cứ vào tính chuyển nhượng: - Hối phiếu đích danh (nominated) (Hối phiếu theo lệnh (Order B/E), chuyển nhượng bằng cách ký hậu. - Hối phiếu vô danh (k ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước, ký hậu để trống, hoặc ký hậu theo lệnh để trống)12 6. Phân loại B/E: 6.4. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu - Hối phiếu thương mại - Hối phiếu ngân hàng13 6. Phân loại B/E: 6.5. Căn cứ vào trạng thái chấp nhận: - Hối phiếu chưa được ký chấp nhận - Hối phiếu đã được người bị ký phát ký chấp nhận thanh toán. Có 2 loại B/E chấp nhận (chấp phiếu thương mại trade’s acceptance và chấp phiếu ngân hàng bank’s acceptance)14 6. Phân loại B/E: 6.6. Căn cứ vào loại tiền ghi trên hối phiếu - B/E nội tệ - B/E ngoại tệ 6.7. Căn cứ vào cơ sở hình thành B/E - B/E khống - B/E thực15 7. Các nghiệp vụ liên quan đến B/E 7.1. Chấp nhận thanh toán (Acceptance) 7.2. Ký hậu hối phiếu 7.3. Bảo lãnh hối phiếu 7.4. Kháng nghị không trả tiền Protest for Non-payment16 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 1. Khái niệm: - là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng quy định trên kỳ phiếu hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác.17 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 2. Đặc điểm lưu thông kỳ phiếu: - Là một công cụ hứa trả tiền, không phải là công cụ đòi tiền. Để lưu thông dễ dàng, cần có người bảo lãnh thanh toán của 1 tổ chức TC có uy tín. - Là công cụ hứa trả tiền, nên sẽ không có nghiệp vụ chấp nhận thanh toán như B/E.18 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 2. Đặc điểm lưu thông kỳ phiếu (tiếp): Điều 57, luật CCCCN 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ Chương 3 CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ INSTRUMENTS OF INTERNATIONAL PAYMENT1 I. HỐI PHIẾU (Bill of exchange, Draft)2 1. Qúa trình hình thành và phát triển Ra đời đầu tiên từ tín dụng thương mại Trong giai đoạn đầu: văn bản nhận nợ (kỳ phiếu, hứa phiếu) => sau đó là hối phiếu (văn bản đòi nợ) Ngày nay, còn được sử dụng trong tín dụng Ngân hàng, chiết khấu, cầm cố, thế chấp, và là phương tiện thanh toán trong các giao dịch khác.3 2. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu - Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về Hối phiếu - Luật điều chỉnh hối phiếu, séc và kỳ phiếu do Ủy ban luật thương mại quốc tế của LHQ ban hành năm 1982 - Luật hối phiếu 1882 của Anh và Luật thương mại thống nhất 19624 2. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu Tại Việt Nam: - Trước năm 1999, áp dụng ULB 1930 như tập quán - Năm 1999, ban hành Pháp lệnh về thương phiếu (có hiệu lực từ 1/7/2000). - Ngày 29/12/2005, Quốc hội VN đã ban hành Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực từ 1/7/2006.5 3. Khái niệm - Theo luật HP của Anh (1882): Theo luật các công cụ chuyển nhượng năm 2005 của VN (có hiệu lực từ 1/7/2006):6 Các bên tham gia - Người ký phát (Drawer) - Người bị ký phát (Drawee) - Người chấp nhận (acceptor): là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếu. - Người thụ hưởng (beneficiary): - Người chuyển nhượng (endorser/assigner) - Người bảo lãnh (avaliseur)7 4. Các đặc điểm của Hối phiếu Hối phiếu có 3 đặc điểm chính: Tính trừu trượng Tính bắt buộc trả tiền Tính lưu thông8 5. Các nội dung chính của Hối phiếu Yêu cầu chung về hình thức của Hối phiếu – Phải làm bằng văn bản – Hình mẫu không quyết định đến giá trị pháp lý của HP: có thể viết tay, đánh máy, in sẵn, tránh viết và in bằng mực dễ phai, mực đỏ – Ngôn ngữ: tiêu đề và nội dung. – Theo Luật CCCCN 2005: – Số bản: 1 hoặc nhiều hơn 1 (đều là bản gốc).9 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (1). Tiêu đề của Hối phiếu (2) Số hiệu Hối phiếu (3) Một lệnh thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định. (4) Địa điểm và thời gian ký phát: (5) Thời hạn thanh toán (khác thời hạn xuất trình) (6) Tên người thụ hưởng (7) Tên và địa chỉ người bị ký phát (8) Tên và địa chỉ người ký phát10 6. Phân loại B/E: 6.1. Căn cứ vào thời hạn thanh toán: - Hối phiếu trả ngay (at sight B/E) - Hối phiếu có kỳ hạn (time hoặc usance B/E). 6.2. Căn cứ vào chứng từ đi kèm: - Hối phiếu trơn (clean): - Hối phiếu kèm chứng từ (documentary B/E):11 6. Phân loại B/E: 6.3. Căn cứ vào tính chuyển nhượng: - Hối phiếu đích danh (nominated) (Hối phiếu theo lệnh (Order B/E), chuyển nhượng bằng cách ký hậu. - Hối phiếu vô danh (k ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước, ký hậu để trống, hoặc ký hậu theo lệnh để trống)12 6. Phân loại B/E: 6.4. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu - Hối phiếu thương mại - Hối phiếu ngân hàng13 6. Phân loại B/E: 6.5. Căn cứ vào trạng thái chấp nhận: - Hối phiếu chưa được ký chấp nhận - Hối phiếu đã được người bị ký phát ký chấp nhận thanh toán. Có 2 loại B/E chấp nhận (chấp phiếu thương mại trade’s acceptance và chấp phiếu ngân hàng bank’s acceptance)14 6. Phân loại B/E: 6.6. Căn cứ vào loại tiền ghi trên hối phiếu - B/E nội tệ - B/E ngoại tệ 6.7. Căn cứ vào cơ sở hình thành B/E - B/E khống - B/E thực15 7. Các nghiệp vụ liên quan đến B/E 7.1. Chấp nhận thanh toán (Acceptance) 7.2. Ký hậu hối phiếu 7.3. Bảo lãnh hối phiếu 7.4. Kháng nghị không trả tiền Protest for Non-payment16 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 1. Khái niệm: - là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng quy định trên kỳ phiếu hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác.17 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 2. Đặc điểm lưu thông kỳ phiếu: - Là một công cụ hứa trả tiền, không phải là công cụ đòi tiền. Để lưu thông dễ dàng, cần có người bảo lãnh thanh toán của 1 tổ chức TC có uy tín. - Là công cụ hứa trả tiền, nên sẽ không có nghiệp vụ chấp nhận thanh toán như B/E.18 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 2. Đặc điểm lưu thông kỳ phiếu (tiếp): Điều 57, luật CCCCN 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cán cân thanh toán thanh toán quốc tế tài liệu kế toán kế toán kiểm toán nghiệp vụ kế toán kế toán tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận Thanh toán quốc tế: Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam
25 trang 478 0 0 -
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
Nguyên lý kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS.TS. Võ Thanh Thu
225 trang 440 4 0 -
72 trang 371 1 0
-
Tài trợ thương mại quốc tế và thanh toán quốc tế trong ngoại thương: Phần 1
275 trang 295 5 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 276 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 273 1 0 -
115 trang 268 0 0
-
Tập bài giảng Nghiệp vụ thanh toán quốc tế - Trường Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
39 trang 244 0 0 -
3 trang 238 8 0