Thông tin tài liệu:
Trong Khung ngữ nghĩa học, các từ được hiểu trong mối liên hệ với cấu trúc chìm. Khung (phông, mô hình) sẽ cung cấp bối cảnh nền cần thiết để nắm bắt ý nghĩa. Khung ngữ nghĩa đã được sử dụng để phân tích động từ trong nhiều công trình ngôn ngữ học. Trong bài báo này, tác giả khảo sát và nhận diện các yếu tố trong khung tri nhận động từ tri giác tiếng Việt và tiếng Anh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các đặc điểm tri nhận cơ bản của động từ tri giácTẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 1(66) năm 2015_____________________________________________________________________________________________________________ * H PH Khung ABSTRACT Basic cognitive features of perception verbs In Frame Semantics, words are understood in relation with deep structure. Frame(scene, model) will provide necessary backgrounds for catching meanings. FrameSemantics is used to analyze the verbs in linguistics studies. This article investigates andidentifies elements in the cognitive frame of the perception verbs in Vietnamese andEnglish. Keywords: Frame Semantics, perception, cognitive frame, cognitive features.1. ó v à ề ệ ó ũ là một cấu trúc à “ ệ thống ý niệm liên quan với nhau kiến thức cung cấp nh ng thông tin nền à hi u bất kì một ý từ ó ó hi u các ý niệm và sửniệm nào trong số ó, chúng ta phải hi u dụng trong ngôn ng ề ếcái cấu trúc toàn th mà ý niệ ó ă ứ ư ượ ứkhớp vớ ” [6]. Chẳng hạn, một ý niệm ấ ệ ượ à ư “ y” ông th x ị ược nếu ô ư ó (d dthiếu vắ vự “ â ”; ũ conceptual models).không th x ị ược một ý niệ ư Giles Fauconier [7] q ệ“ ” à bỏ q “bố mẹ” Và ột một bi u thức ngôn ng bất kì à ũý niệ ư “w d” ô hi u sẽ gợi lên một vùng không gian tinh thần ược nếu không có nh ng tri thức nền về trong tâm thức c a ch th tiếp nhdươ ị ( 7 ày ê ) và ô ầ ó à ônh ng q y ướ vă ó ( ày à ả ô ự ượ ạviệc và ngày nghỉ). [3; tr.26] dự ê â ứ ư ử ứ ề ư ế dụ ô ó à ộ ỉ ố[9 à ề ệ ó à ộ ấ ả ớ ó ề ầ ề ớ* CS, Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQ TPHCM; Email: ling.dr.phuong@gmail.com90TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Hoàng P ương_____________________________________________________________________________________________________________mỗi không gian ư ế chứ ựng các ưthành tố c a nó và các không gian này 2. ược dựng lên từ các khung tri nh n vàmô hình tri nh n mà bi u thức ngôn ng 2.1. Chủ thể tri nhậnphả ó ược dựng nên phụ thuộc Trong một hoạt ộng tri nh n bắtvào nhiều yếu tố ư ả ă ượ ồ buộc phải có ch th tri nh n (perceptor /hóa, tri thức nề ươ ức phân tích, v ) y ũ ó g i là nghiệmt ng hợp, ánh xạ, phân vùng ý niệ … th (experiencer) hay tác th (agent). Chc a ch th Vớ ộ v dụ ư ệ th tri nh à ố ượng ch th thực“ ây” ẽ ầ ượ vô ố hiệ à ộ v dụ ứyế ố ố ệ ày ư ây ấ dướ ây à“ ả ó â à ả ó ấ và b ”; v dụ ứ à “bà ” ô ư ươ ẳ Vd: Con bé nhìn quanh. [4; tr.384] ứ ó ộ ộ ấ ị ộ à She looked around, and then ắ ấ ị ộ bố ả ấ lowered her voice. [10; tr.343] ị ệm “cây” â ỗ Bà ước lên, chợt thấy ô ũ ư à ô ố à à … y y ó [4; tr.133] Lý Toàn Thắng ũ ó q She looked up and suddenly saw mỗ ơ vị ngôn ng ều gợi him, also hard at work searching forra một khung ng D v y something. [10; tr.114]c a mộ ơ vị ngôn ng phả ược xác Một số ộng từ ...