Danh mục

CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ

Số trang: 10      Loại file: doc      Dung lượng: 779.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo Các dạng bài tập vật lý lớp 12 giúp các bạn luyện thi đại học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝPhương Uyên CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 1 CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12Chuyên đề 1: Hạt nhân nguyên tửDạng 1: Tính năng lượng phản ứng A + B → C + D* W = ( m0 – m)c2 * W = Wlksau - Wlktr * W = Wđsau − WđtrDạng 2: Độ phóng xạ t 0,693 m 0,693 m0 − λN = λN 0 = − λt (Bq) * H = 0 e = H 0 2 . .N A H . .N A H T*H= T A (Bq) * 0 = T A* Thời gian tính bằng giây * Đơn vị : 1 Ci = 3,7. 1010 BqDạng 3: Định luật phóng xạ t H* Độ phóng xạ(số nguyên tử, khối lượng) giảm n lần → 0 = 2T = n H t ∆H −* Độ phóng xạ(số nguyên tử, khối lượng) giảm (mất đi) n% → = 1− 2 T = n % H0 t* Tính tuổi : H = H .2 − T , với H 0 bằng độ phóng xạ của thực vật sống tương tự, cùng khối lượng. 0 t* Số nguyên tử (khối lượng) đã phân rã : ∆N = N (1 − 2 − T ) , có thể dựa vào phương trình phản ứng để xác 0định số hạt nhân đã phân rã bằng số hạt nhân tạo thành.* Vận dụng định luật phóng xạ cho nhiều giai đoạn: ∆N 1 ∆N 2∆N 1 = N 0 (1 − e − λt1 ) ∆N 2 = N 2 {1 - e- λ (t 4 − t 3 ) } N 2 = N 0 e − λt3Dạng 4 : Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và bảo toàn động lượng → → → →* Động lượng : p A + p B = pC + p D* Năng lượng toàn phần : W = Wđsau − Wđtr * Liên hệ : p = 2mWđ 2 * Kết hợp dùng giản đồ vectorDạng 5 : Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng* WlkX = ( Zm p + Nmn − m X )c ( là năng lượng toả ra khi kết hợp các nucleon thành hạt nhân, cũng là năng lượng 2để tách hạt nhân thành các nucleon riêng rẻ) WlkX* WlkrX = ( hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững) AChuyên đề 2 : Hiện tượng quang điệnDạng 1: Vận dụng phương trình Eistein để tính các đại lượng liên quan hc 1 2 hc* hf = = A + mv 0 max * Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện : λ ≤ λ0 = λ 2 A* Nếu có hợp kim gồm nhiều kim loại , thì giới hạn quang điện của hợp kim là giá trị quang điện lớn nhất của cáckim loại tạo nên hợp kim* Dạng 2 : Tính hiệu điện thế hãm và điện thế cực đại trên vật dẫn kim loại cô lập về điện 1 2 hc 1 2 hceU h = mv0 max = − A --- Vmax = mv0 max = − A --- Nếu có 2 bức xạ cùng gây ra hiện tượng quang điện 2 λ 2 λthì điện thế cực đại của vật dẫn cô lập về điện là do bức xạ có bước sóng nhỏ gây ra.Phương Uyên CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 2Dạng 3: Hiệu suất lượng tử(là tỉ số giữa các electron thoát ra khỏi Katod và s ố photon chiếu lên nó) It ne Iε* H= = e = , P là công suất nguồn bức xạ , I cường độ dòng quang điện bảo hoà np Pt Pe εDạng 4 : Chuyển động electron trong điện trường đều và từ trường đều → → F→ −eE* Trong điện trường đều : gia tốc của electron a = = me me F eBv* Trong từ trường đều : lực Lorentz đóng vai trò lực hướng tâm, gia tốc hướng tâm a = = , bán kính quỹ me me me v → →đạo R= , trong đó v là vận tốc của electron quang điện , v ⊥ B . eB 1 2* Đường đi dài nhất của electron quang điện trong điện trường : 0 - mv0 max = -eEd 2Chuyên đề 3 : Giao thoa ánh sángDạng 1 : Vị trí vân giao thoa λD 1 1 λD* Vân sáng bậc k : x = ki = k * Vị trí vân tối thứ (k+1) : x = (k + )i = (k + ) a 2 2 a ...

Tài liệu được xem nhiều: