Danh mục

Các giải pháp khắc phục sự cố đứt dây bọc trung áp

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 622.98 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu hiện tượng, phân tích nguyên nhân và các giải pháp giảm sự cố đứt dây bọc nhằm đảm bảo an toàn vận hành, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và giảm các thiệt hại liên quan là nhu cầu cấp thiết đối với Đơn vị vận hành lưới điện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các giải pháp khắc phục sự cố đứt dây bọc trung áp KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC NĂM 2022 CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ ĐỨT DÂY BỌC TRUNG ÁP MEASURES AGAINST BREAKAGE OF MV COVERED CONDUCTORS Nguyễn Đắc Thắng, sinh năm 1967 Tổng công ty Điện lực miền Nam, Điện thoại: 0914207171 - Email: thangspc@gmail.com Tóm tắt: Nghiên cứu hiện tượng, phân tích nguyên nhân và các giải pháp giảm sự cố đứt dây bọc nhằm đảm bảo an toàn vận hành, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và giảm các thiệt hại liên quan là nhu cầu cấp thiết đối với Đơn vị vận hành lưới điện. Báo cáo đã thống kê hiện trạng, tình hình sự cố đứt dây bọc, phân tích nguyên nhân và đưa ra giải pháp nhằm đảm bảo an toàn vận hành trên địa bàn 21 công ty điện lực của EVNSPC. Sự cố đứt dây xảy ra đối với tất cả các cỡ dây và vật liệu ruột dẫn khác nhau, tuy nhiên sự cố đứt dây bọc tại vị trí gần đầu trụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (79%). Nguyên nhân do hồ quang ngắn mạch, do sét đánh trực tiếp hoặc sét gây ra quá điện áp. Giải pháp áp dụng: lắp đặt bổ sung LA, dùng sứ 35kV hoặc polymer, sử dụng dây văng chống rơi ở các vị trí trọng yếu. Abstract: Study of phenomena, analysis of causes and solutions to reduce breakage of covered conductors in order to ensure operation safety, improve power supply reliability and reduce related damages are urgent needs for the grid operators. The report has made statistics, situation of breakage covered conductors, analysis of causes and solutions to ensure safe operation in the area of 21 power company of EVNSPC. Breakage of conductors occurs for all sizes and different conductor materials, however, breakage of covered conductors near the top of the power pole accounts for the largest proportion (79%). Caused by short-circuit arcs, direct lightning strokes or lightning-induced over-voltages. Solution: install additional LA, use 35kV ceramic or polymer insulators, use cable supporting rope in key locations. 1. TÌNH HÌNH SỰ SỐ ĐỨT DÂY BỌC TRUNG ÁP Tại nhiều quốc gia, dây dẫn bọc được sử dụng rộng rãi cho đường dây phân phối trên không. Với các ưu điểm như: giảm sự cố phóng điện giữa các dây pha và cây cối xung quanh, giảm khoảng cách pha-pha/hành lang, tăng mỹ quan, ngăn chặn tai nạn điện trong dân, tăng độ tin cậy cung cấp điện… Tuy nhiên cũng tồn tại những nhược điểm như chi phí và phát sinh các vấn đề mới, nghiêm trọng nhất là dây bọc có thể dễ dàng bị đứt khi bị sét đánh. Ở nhiều quốc gia, tỷ lệ sự cố đứt dây lên đến 2,5 lần/100 km/năm. Sét là nguyên nhân chính gây ra sự cố đứt dây. Để ngăn chặn sự cố đứt dây bọc gây ra bởi sét, các biện pháp khác nhau và các thiết bị tương ứng đã được phát triển ở nhiều quốc gia. 178 CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA 1.1. Hiện trạng sử dụng dây bọc trên lưới điện trung áp của EVNSPC  Khối lượng đường dây trung thế đang quản lý vận hành trên toàn lưới điện của EVN SPC tính đến tháng 06/2022 là 72.938,93 km.  Trong đó, tổng khối lượng cáp bọc trung thế là 24.477,14 km, chiếm 33,6% khối lượng đường dây trung thế. Chi tiết khối lượng cáp bọc tại các đơn vị theo các chủng loại cáp (cáp đồng bọc (CX/CXV); cáp nhôm bọc (AX/AXV); cáp nhôm lõi thép bọc (ACX/ACXV/ASXV); cáp vặn xoắn (ABC), dây nhôm lõi thép bọc chống thấm (ACXH)) như bảng sau: Thống kê khối lượng dây bọc trung thế Tổng chiều chiều dài đường dây bọc trung tế (km) Tổng chiều dài Stt PC dài ĐDTT CX/CXV AX/AXV ACX/ACXV/ASXV ABC ACXH đường dây bọc Tỷ lệ (%) 1 An Giang 2.597,85 - 7,68 70,85 - 69,32 147,85 5,7% 2 Bạc Liêu 2.880,20 121,86 0,57 856,72 - 41,60 1.020,76 35,4% 3 Bến Tre 2.384,47 - 33,45 937,00 - 32,70 1.003,14 42,1% 4 Bình Dương 4.539,59 14,17 1,20 2.670,45 - 214,95 2.900,76 63,9% 5 Bình Phước 3.568,50 - 1,85 2.078,99 - 403,27 2.484,10 69,6% 6 Bình Thuận 6.721,00 82,03 1,30 962,09 - 337,87 1.383,30 20,6% 7 BRVT 2.062,10 37,52 185,43 1.310,30 - - 1.533,25 74,4% 8 Cà Mau 5.282,00 - - 339,46 - - 339,46 6,4% 9 Cần Thơ 1.593,56 - - 382,13 - - 382,13 24,0% 10 Đồng Tháp 3.468,69 1,41 19,28 821,66 - 105,80 948,15 27,3% 11 Hậu Giang 1.666,73 - 23,29 381,46 - 32,93 437,68 26,3% 12 Kiên Giang 5.347,58 4,28 639,47 438,75 - 204,59 1.287,10 24,1% 13 Lâm Đồng 4.203,33 64,03 7,71 427,89 - 176,20 675,83 16,1% 14 Long An 4.513,73 - 20,61 699,81 - 92,89 813,31 18,0% 15 Ninh Thuận 1.087,96 11,91 1,95 261,00 - 52,39 327,25 30,1% 16 Sóc Trăng 3.461,76 7,67 - 442,48 - 111,57 561,72 16,2% 17 Tây Ninh 2.818,20 3,30 0,86 1.133,37 - 365,38 1.502,91 53,3% 18 Tiền Giang 3.642,42 - ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: