Thông tin tài liệu:
Dãy kí tự có th đ c thay ự ể ượ đổi nội dung của nó mà không cần đến thư viện chuẩn. Tuynhiên, thư viện này có nhiều hàm có thể dùng cho cả dãy kí tự có kết thúc 0 và mảngkhông có kí tự kết thúc kiểu char. Trong phần này từ "dãy" được để chỉ dãy kí tự.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các hàm trong các thư việnDãy kí tựDãy kí tự có thể được thay đổi nội dung của nó mà không cần đến thư viện chuẩn. Tuynhiên, thư viện này có nhiều hàm có thể dùng cho cả dãy kí tự có kết thúc 0 và mảngkhông có kí tự kết thúc kiểu char. Trong phần này từ dãy được để chỉ dãy kí tự.Các hàm thường dùng là: strcat(dest, source) - nối một dãy kí tự source tiếp vào vị trí cuối của dãy kí tự dest • strchr(source, c) - tìm vị trí sự xuất hiện đầu tiên của c trong dãy kí tự source và trả • về con trỏ chỉ tới vị trí đó hay con trỏ trống nếu c không tìm thấy trong source strcmp(a, b) - so sánh hai dãy kí tự a và b (theo thứ tự từ điển); trả về số âm nếu a • nhỏ hơn b, 0 nếu chúng bằng nhau, dương nếu a lớn hơn strcpy(dest, source) - chép và thay các kí tự của dãy dest vào dãy dest • strlen(st) - trả về độ dài của st • strncat(dest, source, n) - nối tối đa n kí tự từ dãy source tiếp vào vị trí cuối của dãy • dest; các kí tự sau dấu kết thúc null sẽ không được chép vào strncmp(a, b, n) - so sánh từ kí tự đầu cho đến tối đa n kí tự từ hai dãy a và b (theo • thứ tự từ điển); hàm trả về số âm nếu phần so sánh của a nhỏ hơn b, 0 nếu bằng nhau, và dương nếu lớn hơn strncpy(dest, source, n) - chép từ đầu đến tối đa n kí tự từ dãy source vào dãy dest • strrchr(source, c) - tìm vị trí hiện lần cuối cùng của kí tự c trong dãy source và trả • về một con trỏ chỉ vào vị trí đó hay con trỏ trống nếu không tìm thấy c trong đóCác hàm ít dùng tới hơn là: strcoll(s1, s2) - so sánh hai dãy theo một trình tự địa phương đặc thù • strcspn(s1, s2) - trả về chỉ số của kí tự đầu tiên trong s1 trùng với kí tự bất kì nào • trong s2 strerror(err) - trả về một dãy kí tự dưới dạng một thông báo lỗi ứng với mã (câu • viết) trong err strpbrk(s1, s2) - trả về một con trỏ chỉ vào kí tự đầu tiên nào trong s1 mà trùng với • kí tự bất kì trong s2 hay một con trỏ trống nếu không tìm thấy strspn(s1, s2) - trả về chỉ số của kí tự đầu tiên trong s1 mà nó không xuất hiện • trong s2 strstr(source, subst) - trả về một con trỏ chỉ tới vị trí của dãy subst trong dãy source • hay trả về một con trỏ rỗng nếu không tồn tại một dãy như vậy bên trong source strtok(s1, s2) - trả về một con trỏ chỉ đến một token bên trong s1 mà được phân • chia ra bởi các kí tự trong s2 strxfrm(s1, s2, n) - chuyển đổi s2 thành s1 dùng các quy tắc địa phương đặc thù •C - Các hàm và thư viện của nóTHƯ VIỆN TIME.HCác đối tượng kiểu struct tm được sử dụng để lưu trữ ngày tháng và thời gian.struct tm{int tm_sec;int tm_min;int tm_hour;int tm_mday;int tm_mon;int tm_year; //year since 1900int tm_wday; //days since Sundayint tm_yday; //days since 1 January: [0,365]int tm_isdst; //daylight saving time flag}Cờ tm_isdst là số dương (+) nếu daylight saving time có tác dụng, bằng 0 nếu không có, làsố âm (-) nếu không có thông tin.Mã quy cách Ý nghĩa%a Tên ngày trong tuần viết tắt%A Tên ngày trong tuần đầy đủ%b Tên tháng viết tắt%B Tên tháng đầy đủ%c Date và time%d Ngày trong tháng%H Giờ trong ngày, 24 giờ%h Giờ trong ngày, 12 giờ%j Ngày trong năm%m Tháng%M Phút sau giờ%p AM hay PM%s Giây trong giờ%U Tuần trong năm%w Ngày trong tuần (0-6)%x Date%X Time%y Năm trong thế kỷ%Y Năm%Z Múi giờ%% Ký tự %Truy nhập vào đồng hồclock_t clock (void);Đây là số xung đồng hồ của máy. Muốn tính ra giây, ta đem chia với CLOCK_PER_SEC.Nếu tạo xung đồng hồ của CPU không có, hàm trả lại giá trị 1.Truy nhập vào thời giandouble difftime (time_t t0, time_t t1);char *asctime (const struct tm *tp);size_t strftime (char *s, size_t n, const char *cntrl_str, const struct tm*tp);structtm *gmtime (const time_t *t_ptr);struct tm *localtime (const time_t *t_ptr);time_t mktime (struct tm *tp);time_t time (time_t *timer); nhận thời gian hệ thống quy ra giâyvoid getdate (struct date *datep); nhận ngày hệ thốngvoid setdate (struct date *datep); thiết lập ngày hệ thốngvoid gettime (struct time *timep); nhận giờ hệ thốngvoid settime (struct time *timep); thiết lập giờ hệ thốngTHƯ VIỆN STRING.HCác hàm quản lý bộ nhớint memcmp (const void *s1, const void *s2, size_t n); so sánh n byte trong 2 chuỗi s1, s2(phân biệt chữ hoa, chữ thường)Nếu giá trị trả về >0 thì chuỗi s1 > chuỗi s2Nếu giá trị trả về 0 thì chuỗi s1 > chuỗi s2Nếu giá trị trả về s2 trong chuỗi s1char *strtok (char *s1, const char *s2);char *strupr (char *s); đổi chuỗi s thành chữ hoaint strcmp (const char *s1, const char *s2); trả về kết quả so sánh 2 chuỗi s1 và s2, khôngphân biệt chữ hoa, chữ thường của cùng một ký tựNếu giá trị trả về >0 thì chuỗi s1 chứa chuỗi s2Nếu giá trị trả về 0 thì chuỗi s1 chứa chuỗi s2Nếu giá trị trả về int rand (void); tạo số ngẫu nhiên trong khỏang từ 0 đến 32767v ...