Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 615.73 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổng quan về phương pháp DARTS (1/2) Hệ thời gian thực (hay hệ điều khiển) là hệ mà ở đó nhiều "hoạt động" (activités) có thể được thực hiện đồng thời/song song. Do mỗi "hoạt động" có thể được thể hiện bằng một "tâche" độc lập hoặc một "tâche" có mối quan hệ trước sau với một hoặc nhiều "tâche(s)" khác, nên phương pháp thiết kế phải có khả năng tạo ra từ kết quả của quá trình phân tích mô hình các "tâches" của hệ thời gian thực với các công cụ giúp giải quyết các vấn đề về...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS 1 Ngô Khánh Hiếu Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Tổng quan về phương pháp DARTS (1/2) - Hệ thời gian thực (hay hệ điều khiển) là hệ mà ở đó nhiều hoạt động (activités) có thể được thực hiện đồng thời/song song. Do mỗi hoạt động có thể được thể hiện bằng một tâche độc lập hoặc một tâche có mối quan hệ trước sau với một hoặc nhiều tâche(s) khác, nên phương pháp thiết kế phải có khả năng tạo ra từ kết quả của quá trình phân tích mô hình các tâches của hệ thời gian thực với các công cụ giúp giải quyết các vấn đề về sự quan hệ giữa các tâches. - Là một phương pháp được đưa ra bởi Hassan Gomaa, phương pháp DARTS (Design Approach for Real-Time Systems) là một phương pháp thiết kế các hệ thời gian thực (các hệ điều khiển): nó cung cấp một trình tự giúp cấu trúc hệ thời gian thực thành các tâches song song, cũng như một cơ chế cho phép định nghĩa mối quan hệ giữa các tâches. 2 Ngô Khánh Hiếu 1 Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Tổng quan về phương pháp DARTS (2/2) - Ký hiệu của các phần tử trong các biểu đồ DARTS: 3 Ngô Khánh Hiếu Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Một số khái niệm trong phương pháp DARTS (1/4) - Tâche: trong một biểu đồ DARTS, mỗi tâche được thể hiện bằng một hình bình hành. Nó có thể là một trong hai loại sau: Tâche cứng (Tâche matérielle): đây là một tâche có chu kỳ (được kích hoạt bởi một đồng hồ thời gian thực, Horloge temps réel – HTR), hoặc là một tâche không có chu kỳ (được kích hoạt bởi ngắt, Interruption, hoặc bởi Chien-de- garde hay Watch-dog). Tâche mềm (Tâche logicielle): được hiểu là tâche mà sự vận hành của nó được kích hoạt bởi một tâche khác (có thể là một tâche cứng hoặc một tâche mềm khác). Tâche mềm sẽ hưởng rythme (xung, nhịp) của tâche kích hoạt nó. 4 Ngô Khánh Hiếu 2 Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Một số khái niệm trong phương pháp DARTS (2/4) - Synchronisation: đây là mối quan hệ trước sau (không có sự trao đổi dữ liệu) giữa hai tâches, được gọi lần lượt là tâche émetteur và tâche récepteur. Trong mối quan hệ này, tâche émetteur là tâche tạo ra dữ kiện (événement) để kích hoạt sự vận hành của tâche récepteur, trong khi đó tâche récepteur lúc đầu sẽ ở trạng thái nghỉ cho đến khi dữ kiện kích hoạt nó được tạo ra từ tâche émetteur. Có rất nhiều công cụ cho phép triển khai mối quan hệ synchronisation, trong số này hai công cụ tiêu biểu thường thấy là: Sémaphore và Evénement. DARTS không cho phép phân biệt giữa trường hợp có nhớ (mémorisation) và không có nhớ (non mémorisation) đối với Evénement. Synchronisation giữa hai tâches 5 Ngô Khánh Hiếu Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Một số khái niệm trong phương pháp DARTS (3/4) - Communication synchrone: đây là mối quan hệ trước sau (có sự trao đổi dữ liệu) giữa hai tâches, được gọi lần lượt là tâche producteur và tâche consommateur. Trong mối quan hệ này, tâche producteur là tạo ra và gởi một dữ liệu (message) đến tâche consommateur để kích hoạt tâche này. Trong khi đó tâche consommateur sẽ synchrone với rythme của tâche producteur. Trong phương pháp DARTS, mối quan hệ communication synchrone có thể là một trong các kiểu sau: + Communication synchrone faiblement couplée + Communication synchrone faiblement couplée à écrasement + Communication synchrone fortement couplée + Communication synchrone faiblement couplée à prioríté + Communication synchrone faiblement couplée multiple de type OU 6 Ngô Khánh Hiếu 3 Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Một số khái niệm trong phương pháp DARTS (4/4) - Communication asynchrone: đây là một dạng mối quan hệ communication mà ở đó rythmes của tâche producteur và rythmes của tâche consommateur được bảo toàn. Kiểu trao đổi dữ liệu này thường thấy ở DARTS qua các module dữ liệu với hai hoạt động trao đổi đặc trưng là Đọc và Nhận. 7 Ngô Khánh Hiếu Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Trình tự áp dụng phương pháp DARTS (1/5) (1) hệ đầu tiên sẽ được phân chia thành các quá trình chức năng (processus fonctionnels), các dòng dữ liệu sẽ được dùng để giao tiếp giữa các quá trình chức năng (*). (*) Biểu đồ dòng dữ liệu thu được giống phương pháp SA 8 Ngô Khánh Hiếu 4 Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Trình tự áp dụng phương pháp DARTS (2/5) (2) Từ biểu đồ dòng dữ liệu, các tâches sẽ được xác định tùy thuộc vào các rythmes của hệ thống. Các nguyên tắc xác định tâche từ biểu đồ dòng dữ liệu: căn cứ vào dòng dữ liệu nhập/xuất Tại sao phải xác các chức năng đáp ứng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS 1 Ngô Khánh Hiếu Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Tổng quan về phương pháp DARTS (1/2) - Hệ thời gian thực (hay hệ điều khiển) là hệ mà ở đó nhiều hoạt động (activités) có thể được thực hiện đồng thời/song song. Do mỗi hoạt động có thể được thể hiện bằng một tâche độc lập hoặc một tâche có mối quan hệ trước sau với một hoặc nhiều tâche(s) khác, nên phương pháp thiết kế phải có khả năng tạo ra từ kết quả của quá trình phân tích mô hình các tâches của hệ thời gian thực với các công cụ giúp giải quyết các vấn đề về sự quan hệ giữa các tâches. - Là một phương pháp được đưa ra bởi Hassan Gomaa, phương pháp DARTS (Design Approach for Real-Time Systems) là một phương pháp thiết kế các hệ thời gian thực (các hệ điều khiển): nó cung cấp một trình tự giúp cấu trúc hệ thời gian thực thành các tâches song song, cũng như một cơ chế cho phép định nghĩa mối quan hệ giữa các tâches. 2 Ngô Khánh Hiếu 1 Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Tổng quan về phương pháp DARTS (2/2) - Ký hiệu của các phần tử trong các biểu đồ DARTS: 3 Ngô Khánh Hiếu Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Một số khái niệm trong phương pháp DARTS (1/4) - Tâche: trong một biểu đồ DARTS, mỗi tâche được thể hiện bằng một hình bình hành. Nó có thể là một trong hai loại sau: Tâche cứng (Tâche matérielle): đây là một tâche có chu kỳ (được kích hoạt bởi một đồng hồ thời gian thực, Horloge temps réel – HTR), hoặc là một tâche không có chu kỳ (được kích hoạt bởi ngắt, Interruption, hoặc bởi Chien-de- garde hay Watch-dog). Tâche mềm (Tâche logicielle): được hiểu là tâche mà sự vận hành của nó được kích hoạt bởi một tâche khác (có thể là một tâche cứng hoặc một tâche mềm khác). Tâche mềm sẽ hưởng rythme (xung, nhịp) của tâche kích hoạt nó. 4 Ngô Khánh Hiếu 2 Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Một số khái niệm trong phương pháp DARTS (2/4) - Synchronisation: đây là mối quan hệ trước sau (không có sự trao đổi dữ liệu) giữa hai tâches, được gọi lần lượt là tâche émetteur và tâche récepteur. Trong mối quan hệ này, tâche émetteur là tâche tạo ra dữ kiện (événement) để kích hoạt sự vận hành của tâche récepteur, trong khi đó tâche récepteur lúc đầu sẽ ở trạng thái nghỉ cho đến khi dữ kiện kích hoạt nó được tạo ra từ tâche émetteur. Có rất nhiều công cụ cho phép triển khai mối quan hệ synchronisation, trong số này hai công cụ tiêu biểu thường thấy là: Sémaphore và Evénement. DARTS không cho phép phân biệt giữa trường hợp có nhớ (mémorisation) và không có nhớ (non mémorisation) đối với Evénement. Synchronisation giữa hai tâches 5 Ngô Khánh Hiếu Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Một số khái niệm trong phương pháp DARTS (3/4) - Communication synchrone: đây là mối quan hệ trước sau (có sự trao đổi dữ liệu) giữa hai tâches, được gọi lần lượt là tâche producteur và tâche consommateur. Trong mối quan hệ này, tâche producteur là tạo ra và gởi một dữ liệu (message) đến tâche consommateur để kích hoạt tâche này. Trong khi đó tâche consommateur sẽ synchrone với rythme của tâche producteur. Trong phương pháp DARTS, mối quan hệ communication synchrone có thể là một trong các kiểu sau: + Communication synchrone faiblement couplée + Communication synchrone faiblement couplée à écrasement + Communication synchrone fortement couplée + Communication synchrone faiblement couplée à prioríté + Communication synchrone faiblement couplée multiple de type OU 6 Ngô Khánh Hiếu 3 Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Một số khái niệm trong phương pháp DARTS (4/4) - Communication asynchrone: đây là một dạng mối quan hệ communication mà ở đó rythmes của tâche producteur và rythmes của tâche consommateur được bảo toàn. Kiểu trao đổi dữ liệu này thường thấy ở DARTS qua các module dữ liệu với hai hoạt động trao đổi đặc trưng là Đọc và Nhận. 7 Ngô Khánh Hiếu Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Trình tự áp dụng phương pháp DARTS (1/5) (1) hệ đầu tiên sẽ được phân chia thành các quá trình chức năng (processus fonctionnels), các dòng dữ liệu sẽ được dùng để giao tiếp giữa các quá trình chức năng (*). (*) Biểu đồ dòng dữ liệu thu được giống phương pháp SA 8 Ngô Khánh Hiếu 4 Các hệ thời gian thực – Phương pháp DARTS Trình tự áp dụng phương pháp DARTS (2/5) (2) Từ biểu đồ dòng dữ liệu, các tâches sẽ được xác định tùy thuộc vào các rythmes của hệ thống. Các nguyên tắc xác định tâche từ biểu đồ dòng dữ liệu: căn cứ vào dòng dữ liệu nhập/xuất Tại sao phải xác các chức năng đáp ứng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin hệ điều hành các hệ thời gian thực phương pháp DARTSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 453 0 0 -
52 trang 430 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 314 0 0 -
74 trang 299 0 0
-
96 trang 293 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 289 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 281 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 275 0 0 -
173 trang 275 2 0
-
175 trang 272 0 0