Danh mục

Các khái niệm cơ bản của PS CS4

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 605.81 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Photoshop chủ yếu làm việc với hình ảnh dạng lưới điểm (raster). Do đó, khi dùng Photoshop để mở các hình ảnh dạng vector thì Photoshop phải lưới điểm hóa chúng (rasterizer). I. Hình ảnh vector và raster Hình ảnh đồ họa trên máy tính chia làm hai loại: vector và raster.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các khái niệm cơ bản của PS CS4 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA PS CS4 Photoshop chủ yếu làm việc với hình ảnh dạng lưới điểm (raster). Do đó, khi dùngPhotoshop để mở các hình ảnh dạng vector thì Photoshop phải lưới điểm hóa chúng (rasterizer).I. Hình ảnh vector và rasterHình ảnh đồ họa trên máy tính chia làm hai loại: vector và raster.II. Độ phân giải ảnh (image resolution)Độ phân giải ảnh là số điểm ảnh (pixel) có trên 1 đơn vị chiều dài của hình ảnh đó.Độ phân giải ảnh được tính bằng đơn vị ppi (pixels per inch) hoặc dpi (dots per inch).Ví dụ: một hình ảnh có kích thước 1 inch x 1 inch và có độ phân giải 72 ppi sẽ chứa tổng cộng72 x 72 = 5.184 pixels. Hình ảnh có kích thước tương tự nhưng với độ phân giải 300 ppi sẽ chứatổng cộng 300 x 300 = 90.000 pixels.Hình bên trái có độ phân giải 72 ppi, hình bên phải 300 ppiHình ảnh có độ phân giải càng cao thì càng sắc nét và màu sắc càng chính xác. Và khi đó, dunglượng file cũng sẽ tăng theo, đòi hỏi nhiều bộ nhớ và đĩa cứng hơn.1. Hình ảnh sử dụng cho thiết kế web chỉ cần có độ phân giải 72 ppi.2. Trường hợp hình ảnh dùng cho thiết kế đồ họa in ấn thì bạn cần nhớ hai quy tắc sau:•Nếu là ảnh nét (line art) hoặc đơn sắc (monochrome) thì ảnh nên có độ phân giải là 1,200 ppi.•Nếu là ảnh chụp màu (color photograph) hoặc ảnh chụp đen trắng (black and white photograph)thì ảnh nên có độ phân giải 300 ppi.3. Để rửa ảnh kỹ thuật số thì hình ảnh cần có độ phân giải 300 ppi.4. Nếu in ảnh hi-flex với kích thước lớn (để quảng cáo ngoài trời chẳng hạn) thì hình ảnh cần cóđộ phân giải khoảng 72 ppi đến 100 ppi.III. Quan hệ giữa kích thước ảnh và độ phân giải ảnhHiện nay, việc sử dụng máy ảnh số (digital camera) đã trở nên rất thông dụng, Tuy nhiên, hìnhảnh nhận được từ máy ảnh số thường có độ phân giải 72 ppi. Bạn nên dùng chức năng Image >Image Size của Photoshop để chỉnh lại kích thước ảnh và độ phân giải ảnh cho phù hợp với mụcđích riêng của bạn.A. Kích thước và độ phân giải của ảnh gốc.B. Không chọn Resample (nghĩa là số lượng điểm ảnh không thay đổi); tăng độ phân giải lên nlần thì kích thước ảnh sẽ giảm xuống n lần và ngược lại.C. Có chọn Resample (nghĩa là số lượng điểm ảnh có thay đổi); Photoshop phải tự suy ra thêmmột số điểm mới hoặc phải tự loại bỏ một số điểm cũ. Hai quá trình này gọi là nội suy(interpolation). Khi đó hình ảnh có thể sẽ bị mất nét (out-of-focus). Để làm cho hình ảnh sắc néttrở lại, ta dùng Filter > Sharpen > Unsharp Mask... Có 3 phương pháp nội suy: bicubic,bilinear và nearest neighbor. Phương pháp bicubic thường cho kết quả tốt nhất.* Độ phân giải màn hìnhĐộ phân giải mặc nhiên của màn hình (monitor resolution) máy Macintosh là 72 dpi, của mànhình PC là 96 dpi.Khi bạn chọn View > Actual Pixels (Ctrl + 1), Photoshop sẽ hiển thị hình ảnh ở chế độ 100%.Đây là chế độ trung thực nhất của hình ảnh. Khi đó mỗi pixel của hình ảnh sẽ được hiển thị bằngmột pixel của màn hình.Khác với những phần mềm đồ họa khác, chế độ hiển thị 100% không thể hiện kích thước thậtcủa hình ảnh. Để hình dung kích thước của ảnh khi in ra máy in, bạn cần chọn View > PrintSize.V. Các chế độ hình ảnh (image modes)1. BitmapLà hình ảnh mà mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 1 bit. Như vậy mỗi điểm ảnh của hình ảnhbitmap chỉ có thể là điểm đen hoặc điểm trắng. Do đó, hình ảnh dạng bitmap chỉ có 2 sắc độ xám(2 gray levels).Hình ảnh bitmap thường được gọi là ảnh nét.Một hình ảnh khổ A4 (8.26 inch x 11.69 inch) với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữdưới chế độ bitmap sẽ có dung lượng file là:8.26 x 300 x 11.69 x 300 x 1bit = 8.690.346 bit = 1.086.293 bytes = 1.03 MBHình ảnh bitmap2. GrayscaleLà hình ảnh mà mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 8 bit. Như vậy mỗi điểm ảnh của hình ảnhgrayscale có thể nhận một giá trị từ 0 đến 255. Do đó, hình ảnh dạng grayscale có 256 sắc độxám (tức 28).Những ảnh đen trắng (black and white photograph ) mà chúng ta thường thấy trên báo chí có chếđộ hình ảnh là grayscale.Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ grayscale sẽcó dung lượng file là:1.03 MB x 8 = 8.24 MBHình ảnh grayscale3. RGB ColorLà hình ảnh mà mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 24 bits: 8 bits cho màu đỏ (Red), 8 bits chomàu lục (Green), 8 bits cho màu lam (Blue). Như vậy mỗi điểm ảnh của hình ảnh RGB có thểnhận một giá trị từ 0 đến 16.777.216. Do đó, hình ảnh dạng RGB có thể có đến 16,7 triệu màu(tức 224).Những ảnh chụp màu (color photograph) từ máy ảnh kỹ thuật số có chế độ hình ảnh là RGB.Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ RGB sẽ códung lượng file là:1.03 MB x 24 = 24.72 MBNếu chọn Windows > Channels để hiển thị Channels panel, bạn sẽ thấy hình ảnh RGB có 3kênh màu R, G, B:Hình ảnh RGB có 3 kênh màu R, G, BHình ảnh RGB thường được sử dụng khi thiết kế trang web, rửa ảnh kỹ thuật số, trình chiếu, xửlý video…4. CMYK Color ...

Tài liệu được xem nhiều: