Thông tin tài liệu:
Gần đây, các ngân hàng đã và đang cung cấp nhiều tiệních cho các khách hàng của mình. Những tiện ích đó cóthể kể đến như các loại tài khoản mới, thẻ đảm bảo chiSéc, thẻ rút tiền mặt, thẻ tín dụng, thanh toán bảo hiểm,dịch vụ đầu tư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các khoản cho vay ngân hàng Unit 4: Lending (Page 63) Bank loans Các khoản cho vay của ngân hàngRecently banks have offered many few facilities Gần đây, các ngân hàng đã và đang cung cấp nhiều tiệnto their customers. There are new types of a/cs, ích cho các khách hàng của mình. Những tiện ích đó cócheque cards, cash cards, credit cards, insurance thể kể đến như các loại tài khoản mới, thẻ đảm bảo chicover, investment services. Séc, thẻ rút tiền mặt, thẻ tín dụng, thanh toán bảo hiểm, dịch vụ đầu tư.However, one of the most important services Tuy nhiên, một trong số những dịch vụ quan trọng nhấtbanks offer is that they lend money to their mà ngân hàng cung cấp là những dịch vụ có thể cho vaycustomer. The methods available for a customer to tiền tới các khách hàng của ngân hàng. Phương thức nàyborrow from his bank and the rate of interest he is cho phép một khách hàng vay tiền từ ngân hàng của anhcharged vary from country to country and bank to ta và tỷ lệ lãi suất đối với từng khách hàng khác nhaubank. giữa từng nước cũng như từng ngân hàng.One way of borrowing is to overdraw on your a/c. Một cách cho vay đó là thấu chi tài khoản. Đây làThis is useful if you only wish to borrow a small phương thức cho vay hữu hiệu nếu bạn muốn chỉ vayamount for a short time. The interest rate on một lượng tiền nhỏ trong thời gian ngắn. Mức lãi suấtoverdrafts depends upon the bank rate. In the UK, của khoản thấu chi phụ thuộc vào mức lãi suất ngânat the moment it is 12% over base rate i.e. 23%. Of hàng quy định. Ở Anh, hiện tại mức lãi suất thấu chi nàycourse you can only have an overdraft with your là 12%, cao hơn mức lãi suất cơ bản 23%. Tất nhiên bạnmanager’s permission. chỉ có thể thực hiện thấu chi với sự cho phép của người quản lý tại ngân hàng của bạn.Another way is to arrange a ‘personal’ loan. A Một cách khác là thu xếp một khoản vay cá nhân. Mộtpersonal loan is for a fixed period of time usually 3- khoản vay cá nhân thường trong một thời gian cố định5 years. Many people take out a personal loan, khoảng 3 đến 5 năm. Nhiều người muốn xin một khoảnfor example, to buy a car. Each month the vay cá nhân, ví dụ để mua xe hơi. Hằng tháng, kháchcustomer makes a payment on the loan on the hàng thực hiện thanh toán khoản cho vay đó tại ngânbank. The main advantage of a personal loan is hàng. Ưu điểm chính của một khoản vay cá nhân là nóthat the interest rate is fixed. In the UK, at the có mức lãi suất cố định. Ở Anh, mức lãi suất cho vay cámoment it is 9%. nhân hiện là 9%.In many countries it is possible to borrow money Ở nhiều nước, khoản vay cá nhân có thể thực hiện chofor longer period e.g., up to 25 years. This is often vay tiền trong thời hạn dài ví dụ tối đa lên đến 25 năm.necessary where buying a house or a business. Điều này rất cần thiết ở nơi họ cần mua nhà hoặc làmThe interest rate on long-term loans depends upon kinh doanh. Mức lãi suất khoản vay cá nhân dài hạn phụthe base rate. At the moment it is 1,25% over thuộc vào mức lãi suất cơ bản. Hiện nay mức lãi suấtbase. của nó (khoản vay cá nhân dài hạn) là 1,25% cao hơn mức lãi suất cơ bản.Of course, for both a personal loan and a long-term Tất nhiên, đối với cả khoản vay cá nhân và khoản vay cáloan the bank requires some kind of security e.g. nhân dài hạn, ngân hàng đều yêu cầu một số hình thức(for example), shares. đảm bảo ví dụ, đảm bảo bằng cổ phiếu