Các loại rau quả chữa hôi miệng.
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 130.79 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiều nguyên nhân gây ra hôi miệng, thường gặp là thiếu vệ sinh răng miệng, hoặc do dùng thức ăn “nặng mùi” như hành sống, tỏi sống, hoặc do bệnh khoang miệng và bệnh nội tạng (bệnh viêm nhiễm) gây ra.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các loại rau quả chữa hôi miệng.Các loại rau quả chữa hôi miệngNhiều nguyên nhân gây ra hôi miệng, thường gặp là thiếu vệ sinh răng miệng,hoặc do dùng thức ăn “nặng mùi” như hành sống, tỏi sống, hoặc do bệnhkhoang miệng và bệnh nội tạng (bệnh viêm nhiễm) gây ra. Rau quả chữa hôi miệngRau xà lách: rửa sạch, ngâm trong nước muối nhạt giây lát, nhai ăn sống. Ngày vàilần. Giúp thanh nhiệt, giải độc, trừ hôi.Vải vài quả: lột vỏ, ngậm trong miệng. Ngày vài lần. Giúp phương hương hóa trọc,sinh tân giải khát.Lá măng 15g: sau khi sắc, bỏ bã lấy nước, dùng súc miệng. Ngày 3 – 4 lần. Trừ hôimiệng.Đu đủ 30g, hoắc hương 6g: cho vào nồi, đổ nước vừa đủ. Đun sôi bằng lửa mạnh,chuyển lửa nhỏ ninh tiếp giây lát, bỏ bã lấy nước, dùng súc miệng. Ngày 3 lần.Giúp thơm miệng trừ hôi.Quả mận 30g, bối lan 10g, lá tỳ bà 10g: cho vào nồi, đổ nước vừa đủ, đun sôi bằnglửa mạnh, chuyển lửa nhỏ ninh tiếp giây lát. Ngày 1 thang, sắc 2 lần, hòa lại. Giúptrừ hôi tẩy bẩn.Quât bì 30g: rửa sạch, thái sợi, sắc nước, dùng thuố thay trà,. Ngày 1 thang, chiadùng vài lần. Kiện tỳ, trừ hôi.Hạt dưa lưới 20g: nướng khô, tán nhuyễn, dùng một ít ngậm trong miệng. Ngày 2 -3 lần. Giúp sinh tân trừ hôi.Hôi miệng do vị nhiệt Chanh tươi 3 quả: rửa sạch, gọt lấy vỏ ngoài, ngậm nuốtnước trong miệng. Ngày 2 lần. Giúp sinh tân giải khát, trừ hôi.Dưa leo (dưa chuột) tươi vừa đủ: rửa sạch, gọt vỏ, lấy vỏ sắc nước, dùng uốngthaytrà. Ngày 3 lần. Thanh nhiệt lợi thấp, trừ hôi giải khát. Chanh tươi 1 kg, mật ongvừa đủ: chanh rửa sạch, bổ làm đôi, vắt nước cốt, pha với mật ong trộn đều. Mỗilần 1 - 2 muỗng canh. Ngày 2 lần. Thanh nhiệt, sinh tân, trừ hôi.Dưa hấu 1 quả: rửa sạch, bổ làm đôi, móc ra ruột, vắt nước cốt, dung làm thứcuống. Ngày 1 liều, chia 3 – 5 lần. Thanh nhiệt, lợi tiểu, trừ hôi.Hạt dưa hấu vừa đủ: rửa sạch, rang thơm, dùng ăn vặt. Giáng hỏa trừ hôi. Hạt dưalưới khô vừa đủ, mật ong vừa đủ: hạt dưa lưới bỏ vỏ, sấy khô, tán nhuyễn, pha mậtong trộn đều, ngậm trong miệng sau bữa ăn hoặc bôi trên răng. Thanh nhiệt trừ hôi,sinh tân giải khát.Lô căn tươi 100g, đường phèn 30g: lô căn rửa sạch, thái đoạn ngắn, cho vào chén,thêm đường phèn và một ít nước, tiềm cách thủy, bỏ bã lấy nước, dùng uống thaytrà. Ngày vài lần. Giảm vị nhiệt, trừ hôi miệng.Hôi miệng do thực tíchSơn tra (táo mèo): ngậm trong miệng. Ngày vài lần. Trợ tiêu hóa, trừ hôi miệng.Ô mai trắng: hái quả chưa chín, sau khi ngâm nước muối, sấy khô, dùng ngậmtrong miệng sau bữa ăn. Thơm miệng trừ hôi, sinh tân tiêu thực. Sơn tra 30g, kênội kim 30g: sơntra (bỏ hột), kê nội kim nướng khô, tất cả cùng tán bột. Mỗi lầndung 3 - 5g, ngày 2 - 3 lần. Trợ tiêu hóa, trừ hôi miệng.Ô mai vừa đủ: ngậm trong miệng. Trợ tiêu hóa, sinh tân trừ hôi.Rau quả làm thơm miệngLê tươi 2 quả: rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hột, thái lát mỏng, dùng nước đun để nguộingâm nửa ngày, dùng uống thay trà. Ngày 1 liều, dùng liền vài ngày. Tư âm, khunhiệt, trừ hôi.Cà chua 15g, lá bạc hà 9g, mật ong vừa đủ: cà chua và lá bạc hà xay nhuyễn, nêmvào mật ong, dùng làm thức uống. Phương hương hóa trọc.Hạt bí đao 100g, đại táo 100g, nhục quế 50g, vỏ tùng 100g, mật ong 1 lít: đại táoxay nhuyễn, hạt bí đao, vỏ tùng cùng sấy khô, tán ịn, trộn với đại táo, thêm mậtong chế thành dạng viên, lớn cỡ hạt nhãn. Mỗi sáng và chiều dùng 2 viên. Làmthơm thân thể, da niêm sáng mịn.Lá đậu xanh 15g, hoắc hương 10g: lá đậu xanh cùng hoắc hương sắc nước, bỏ bãlấy nước, dùng súc miệng. Ngày 3 lần. Thanh nhiệt, thơm miệng, trừ hôi.Rau quả trừ hôi rượuTrà một ít: trà cho vào miệng ngậm nhai, sau 3 - 5 phút nhả sạch. Ngày 2 - 3 lần.Sinh tân trừ hôi rượu.Bưởi 1 quả: bưởi gọt vỏ, tách múi, ăn cơm bưởi. Giải độc rượu, trừ hôi rượu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các loại rau quả chữa hôi miệng.Các loại rau quả chữa hôi miệngNhiều nguyên nhân gây ra hôi miệng, thường gặp là thiếu vệ sinh răng miệng,hoặc do dùng thức ăn “nặng mùi” như hành sống, tỏi sống, hoặc do bệnhkhoang miệng và bệnh nội tạng (bệnh viêm nhiễm) gây ra. Rau quả chữa hôi miệngRau xà lách: rửa sạch, ngâm trong nước muối nhạt giây lát, nhai ăn sống. Ngày vàilần. Giúp thanh nhiệt, giải độc, trừ hôi.Vải vài quả: lột vỏ, ngậm trong miệng. Ngày vài lần. Giúp phương hương hóa trọc,sinh tân giải khát.Lá măng 15g: sau khi sắc, bỏ bã lấy nước, dùng súc miệng. Ngày 3 – 4 lần. Trừ hôimiệng.Đu đủ 30g, hoắc hương 6g: cho vào nồi, đổ nước vừa đủ. Đun sôi bằng lửa mạnh,chuyển lửa nhỏ ninh tiếp giây lát, bỏ bã lấy nước, dùng súc miệng. Ngày 3 lần.Giúp thơm miệng trừ hôi.Quả mận 30g, bối lan 10g, lá tỳ bà 10g: cho vào nồi, đổ nước vừa đủ, đun sôi bằnglửa mạnh, chuyển lửa nhỏ ninh tiếp giây lát. Ngày 1 thang, sắc 2 lần, hòa lại. Giúptrừ hôi tẩy bẩn.Quât bì 30g: rửa sạch, thái sợi, sắc nước, dùng thuố thay trà,. Ngày 1 thang, chiadùng vài lần. Kiện tỳ, trừ hôi.Hạt dưa lưới 20g: nướng khô, tán nhuyễn, dùng một ít ngậm trong miệng. Ngày 2 -3 lần. Giúp sinh tân trừ hôi.Hôi miệng do vị nhiệt Chanh tươi 3 quả: rửa sạch, gọt lấy vỏ ngoài, ngậm nuốtnước trong miệng. Ngày 2 lần. Giúp sinh tân giải khát, trừ hôi.Dưa leo (dưa chuột) tươi vừa đủ: rửa sạch, gọt vỏ, lấy vỏ sắc nước, dùng uốngthaytrà. Ngày 3 lần. Thanh nhiệt lợi thấp, trừ hôi giải khát. Chanh tươi 1 kg, mật ongvừa đủ: chanh rửa sạch, bổ làm đôi, vắt nước cốt, pha với mật ong trộn đều. Mỗilần 1 - 2 muỗng canh. Ngày 2 lần. Thanh nhiệt, sinh tân, trừ hôi.Dưa hấu 1 quả: rửa sạch, bổ làm đôi, móc ra ruột, vắt nước cốt, dung làm thứcuống. Ngày 1 liều, chia 3 – 5 lần. Thanh nhiệt, lợi tiểu, trừ hôi.Hạt dưa hấu vừa đủ: rửa sạch, rang thơm, dùng ăn vặt. Giáng hỏa trừ hôi. Hạt dưalưới khô vừa đủ, mật ong vừa đủ: hạt dưa lưới bỏ vỏ, sấy khô, tán nhuyễn, pha mậtong trộn đều, ngậm trong miệng sau bữa ăn hoặc bôi trên răng. Thanh nhiệt trừ hôi,sinh tân giải khát.Lô căn tươi 100g, đường phèn 30g: lô căn rửa sạch, thái đoạn ngắn, cho vào chén,thêm đường phèn và một ít nước, tiềm cách thủy, bỏ bã lấy nước, dùng uống thaytrà. Ngày vài lần. Giảm vị nhiệt, trừ hôi miệng.Hôi miệng do thực tíchSơn tra (táo mèo): ngậm trong miệng. Ngày vài lần. Trợ tiêu hóa, trừ hôi miệng.Ô mai trắng: hái quả chưa chín, sau khi ngâm nước muối, sấy khô, dùng ngậmtrong miệng sau bữa ăn. Thơm miệng trừ hôi, sinh tân tiêu thực. Sơn tra 30g, kênội kim 30g: sơntra (bỏ hột), kê nội kim nướng khô, tất cả cùng tán bột. Mỗi lầndung 3 - 5g, ngày 2 - 3 lần. Trợ tiêu hóa, trừ hôi miệng.Ô mai vừa đủ: ngậm trong miệng. Trợ tiêu hóa, sinh tân trừ hôi.Rau quả làm thơm miệngLê tươi 2 quả: rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hột, thái lát mỏng, dùng nước đun để nguộingâm nửa ngày, dùng uống thay trà. Ngày 1 liều, dùng liền vài ngày. Tư âm, khunhiệt, trừ hôi.Cà chua 15g, lá bạc hà 9g, mật ong vừa đủ: cà chua và lá bạc hà xay nhuyễn, nêmvào mật ong, dùng làm thức uống. Phương hương hóa trọc.Hạt bí đao 100g, đại táo 100g, nhục quế 50g, vỏ tùng 100g, mật ong 1 lít: đại táoxay nhuyễn, hạt bí đao, vỏ tùng cùng sấy khô, tán ịn, trộn với đại táo, thêm mậtong chế thành dạng viên, lớn cỡ hạt nhãn. Mỗi sáng và chiều dùng 2 viên. Làmthơm thân thể, da niêm sáng mịn.Lá đậu xanh 15g, hoắc hương 10g: lá đậu xanh cùng hoắc hương sắc nước, bỏ bãlấy nước, dùng súc miệng. Ngày 3 lần. Thanh nhiệt, thơm miệng, trừ hôi.Rau quả trừ hôi rượuTrà một ít: trà cho vào miệng ngậm nhai, sau 3 - 5 phút nhả sạch. Ngày 2 - 3 lần.Sinh tân trừ hôi rượu.Bưởi 1 quả: bưởi gọt vỏ, tách múi, ăn cơm bưởi. Giải độc rượu, trừ hôi rượu.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chữa hôi miệng Y học cổ truyền bài thuốc dân gian bài thuốc nam chữa bệnh dân gianGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 165 0 0
-
6 trang 160 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
97 trang 122 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0