Thông tin tài liệu:
Thể thông thường + と おもいます。
1.
(cách thể hiện suy nghĩ, quan điểm của cá nhân)
* Ý nghĩa: (tôi) nghĩ rằng ~ / (tôi) cho rằng ~ Thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến chủ quan của cá nhân về một vấn đề, sự việc nào đó. Nội dung phỏng đoán, ý kiến đưa ra được xác định bởi trợ từ と * Cách dùng: Động từ Tính từ đuôi i Tính từ đuôi na Danh từ Ví dụ:
あめ ふ おも
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC MẪU CÂU VỚI THÊ THÔNG THƯỜNG
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3
Giải thích văn phạm
Japanese Language Training Division
だい か
第21課
CÁC MẪU CÂU VỚI THÊ THÔNG THƯỜNG
(cách thể hiện suy nghĩ, quan điểm
Thể thông thường + と おもいます。
1. của cá nhân)
* Ý nghĩa: (tôi) nghĩ rằng ~ / (tôi) cho rằng ~
Thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến chủ quan của cá nhân về một vấn đề, sự việc nào đó.
Nội dung phỏng đoán, ý kiến đưa ra được xác định bởi trợ từ と
* Cách dùng:
V る・V ない・V た
Động từ
Tính từ đuôi i ~い
dạng
と おもいます
Tính từ đuôi na ~だ
ngắn
Danh từ
~だ
Ví dụ:
あめ ふ おも
思います。Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.
① 明日 雨が 降ると
ね おも
思います。Tôi nghĩ bé Teresa chắc là đã ngủ rồi.
② テレサちゃんは もう 寝たと
わ おも
思います。Tôi nghĩ anh ấy không biết tiếng Nhật.
③ かれは 日本語が 分からないと
おも
思います。Tôi nghĩ cái máy ảnh kia không tốt.
④ あのカメラは よくないと
かのじょ おも
思います。Tôi nghĩ cô ấy là người Nhật Bản.
⑤ 彼女は 日本人だと
おも
思います。Tôi nghĩ Chủ Nhật thì rỗi.
⑥ 日よう日は ひまだと
Chú ý:
(1) Khi nói câu phủ định, có 2 cách thể hiện
Xem ví dụ sau:
Bài kiểm tra tiếng Nhật thế nào?
日本語のテストは どうですか。
おも
思います。Tôi nghĩ là không khó.
① … むずかしくないと
おも
思いません。Tôi không nghĩ là khó.
② … むずかしいと
Cả 2 đều thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến ở thể phủ định, nhưng về ý nghĩa có chút khác biệt. Cách
nói thứ ② có ý nghĩa phủ định mạnh hơn.
Tuy nhiên, trong sơ cấp và trong bài này, chúng ta chỉ dùng cách nói ①
2
FPT University Tiếng Nhật cơ sở 3
Giải thích văn phạm
Japanese Language Training Division
(2) Cách nói ngắn khi đồng ý hay không đồng ý với quan điểm của ai đó:
べんり
便利ですね。 Máy fax thuận tiện thật đấy nhỉ!
ファクスは
A:
わたし おも
そう思います。 Tôi cũng nghĩ như vậy
私も
B:
わたし おも
そう[は]思いません。Tôi thì không nghĩ là như vậy
私は
C:
(3) Câu hỏi: khi muốn hỏi quan điểm của ai đó về 1 vấn đề nào đó, ta dùng mẫu câu
おも
どう思いますか (không cần trợ từ と sau どう nữa)
~に ついて
Ví dụ:
あたら くうこう おも
どう思いますか。Bạn nghĩ thế nào về sân bay mới?
新 しい空港に ついて
こうつう ふべん おも
…きれいですが、ちょっと交通が ...