Thông tin tài liệu:
Trong trường hợp quy mô ổn định, khi bước vào 1 năm KD mới, Dn đã cónhững khoản chi phí cố định liên quan đến bảo hiểm, khấu hao tài sản cố định,đến quản trị DN…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của Dn TM DVCác nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của Dn TM DVa.Khối lượng h2 tiêu thụ của DN:*Xét trong giai đoạn ngắn với các yếu tố phản ánh quy mô c ủa DN ổn đ ịnh:-Trong trường hợp quy mô ổn định, khi bước vào 1 năm KD m ới, Dn đã cónhững khoản chi phí cố định liên quan đến bảo hiểm, khấu hao tài sản c ố đ ịnh,đến quản trị DN… Đó là các khoản phải trả, phải thanh toán trong năm. Khithực hiện sx KD những chi phí phát sinh thêm đc xem là chi phí bi ến đ ổi. Chi phíbiến đổi sẽ tăng lên cùng với sự tăng lên của khối lượng h2 tiêu th ụ, còn chi phícố định thì ko đổi.-Khối lượng h2 tiêu thụ tăng lên thì t ổng chi phí tăng lên nh ưng tăng ch ậm h ơnmức tăng của khối lượng h2 tiêu thụ và ngược lại-Chi phí bình quân trên 1 đơn vị SF s ẽ ko ng ừng gi ảm xu ống khi kh ối l ượng h2tiêu thụ tăng lên, ngược lại chi phí bình quân s ẽ tăng lên khi kh ối l ượng h2 tiêuthụ giảm xuống-Mỗi DN với quy mô nhất định có 1 giới hạn cụ thể, t ại đóchi phí bình quân s ẽđạt mức tối thiểu. Vượt qua giới hạn này chi phí bình quân s ẽ tăng lên 1 cáchđột biến.-Trong 1 đk nhất định, muốn mở rộng lượng h2 tiêu th ụ ph ải căn c ứ vào chi phíbình quân, khối lượng h2 tăng lên hợp lý khi s ự tăng tr ưởng đó ko làm tăng chiphí bình quân. Ngược lại khi chí phí bình quân tăng lên thì ph ải xem xét l ại.*Xét trong 1 giai đoạn dài khi các yếu t ố phản ánh quy mô c ủa Dn ko ng ừngthay đổi-Khi DN đã đạt khối lượng h2 tiêu thụ ở mức tối đa, nếu DN mu ốn có đi ều ki ệnmở rộng quy mô KD trước hết DN phải lựa chọn 1 quy mô thích h ợp, sau đódùng mô hình toán học để xác định thời đi ểm m ở r ộng KD. C ần l ưu ý r ằng quymô quá sớm hay quá muộn đều làm cho chi phí bình quân c ủa DN cao h ơn chiphí bình quân hợp lý của DN có thể đạt đc.b.Sự ảnh hưởng của giá cả đến chi phí của DN TM DVGiá cả là 1 nhân tố khách quan tác động đến chi phí c ủa DN . Có 2 lo ại giá:-Giá cả các yếu tố đầu vào (giá phí): giá chi phí tăng lên làm cho t ổng chi phítăng lên và chi phí cũng tăng lên 1 cách tương ứng và ng ược l ạiMức ảnh hưởng của giá phí đến tổng mức phí = Tổng mức phí th ực t ế tính theogiá thực tế - tổng mức giá thực tế tính theo giá kỳ gốcTổng mức chi phí tính theo giá kỳ gốc = tổng mức chi phí th ực t ế tính theo giáthực tế/ chỉ số giá bình quânMức ảnh hưởng của giá phí đến chi phí bình quân= m ức ảnh h ưởng c ủa giá phíđến tổng mức phí/sản lượng =Chi phí bình quân th ực t ế - chi phí bình quân th ựctế/ chi phí giá bình quân-Giá bán hàng hóaGiá bán h2 ko ảnh hưởng đến tổng mức chi phí nhưng ảnh hưởng đến t ỷ suấtchi phí. Nếu khối lượng h2 tiêu thụ ko thay đổi, giá tăng làm m ức tiêu th ụ h2tăng lên do tỷ suất chi phí giảm xuống và ngược lạiMột vấn đề đặt ra là khi giá chi phí đầu vào tăng lên làm cho giá thành tăng lênvà tất yếu làm cho lợi nhuận định mức của DN giảm xuống. Để đảm bảo l ợinhuận dự kiến các nhà DN phải lực chọn 1 trong 2 con đường:+Hoặc là tăng giá bán. Nếu tăng giá bán thì s ẽ b ị s ức ép c ủa th ị tr ường và li ệutăng giá bán có đảm bảo tiêu thụ đc lượng hàng đã d ự đ ịnh ko?+Hoặc là tăng lượng h2 tiêu thụ để gi ữ nguyên giá bán. Mu ốn đ ạt đc l ợi nhu ậnban đầu khi giá các yếu tố đầu vào tăng lên, biện pháp t ối ưu nh ất là tăng kh ốilượng h2 tiêu thụ để giữ nguyên giá thành. Mu ốn v ậy chúng ta ph ải gia tăng 1khối lượng h2 tiêu thụ ngang với chi phí bình quân tăng do giá chi phí đ ầu vàoMức gia tăng giá khối lượng h2 tiêu thụ cần thiết= mức giá chi phí bình quân dotăng giá phí/(chi phí cố định bình quân trên 1 SF – M ức gia tăng chi phí bìnhquân do tăng giá phí)-Cơ cấu h2 KD của DN: mặt hàng KD của DN TM DV rất phong phú và đa d ạngvề chủng loại. Có mặt hàng chi phí rất cao nhưng trong KD yêu c ầu hao phí laođộng thấp, ngược lại có mặt hàng giá trị thấp nhưng yêu c ầu hao phí lao đ ộngrất cao. Bởi vậy với quy mô KD ko đổi về cơ c ấu m ặt hàng KD s ẽ làm thay đ ổitổng mức chi phí và tỷ suất chi phí của DN-Trình độ cơ sở vật chất của DN TM DV: Cơ sở vật chất kỹ thuật càng hi ện đ ạicang giúp cho các DN rút bớt chi phí vận chuyển, bao gói, phân lo ại h2, thúc đ ẩynhanh quá trình tiêu thụ h2. Nhưng nh ư trên chúng ta đã bi ết trình đ ộ c ơ s ở v ậtchất hiện đại thì chi phí cố định tăng lên, th ời đi ểm hòa v ốn b ị d ịch chuy ển. B ởivậy đòi hỏi phải cấn nhắc, lựa chọn phương án đầu tư cho c ơ s ở vật ch ất c ủahoạt động KD sao cho có lợi nhất.-Trình độ thành thạo nghiệp vụ, trình độ hiểu bi ết về ho ạt đ ộng KD: cũng nh ưtận tâm với đội ngũ lao động. T ổ chức lao đ ộng khoa h ọc, phân công b ố trí laođộng phù hợp với sở thích và sở trường của từng ng ười có ảnh h ưởng r ất l ớnđến chi phí của DN-Trình độ quản lý ktế nói chung, trình độ t ổ ch ức h ạch toán KD trong cac DN TMDV nói riêng là yếu tố rất quan trọng đ ể tính đúng, tính đ ủ các kho ản chi phíphát sinh của DN, đảm bảo quản lý chặt chẽ, chống tham ô, lãng phí th ất thoáttrong KD-Phân công và hợp tác giữa thương mại với các ngành sx, công ngh ...