Thông tin tài liệu:
ĐIỀU KIỆN NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI I. Điều kiện đối với Bên nhượng quyền Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC QUY ĐỊNH CỦA NN VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI CÁC QUY ĐỊNH CỦA NN VỀ NHƯỢNGQUYỀN THƯƠNG MẠIA. ĐIỀU KIỆN NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠII. Điều kiện đối với Bên nhượng quyềnThương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủcác điều kiện sau đây:1. Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã đượchoạt động ít nhất 01 năm.Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từBên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phảikinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.2. Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quancó thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 của Nghị định Số35/2006/NĐ-CP.3. Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyềnthương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định Số35/2006/NĐ-CP.II. Điều kiện đối với Bên nhận quyềnThương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng kýkinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thươngmại.III. Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyềnthương mại1. Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyềnthương mại là hàng hoá, dịch vụ không thuộc Danh mục hànghoá, dịch vụ cấm kinh doanh.2. Trường hợp hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịchvụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanhcó điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơquan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trịtương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.B. CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ HỢP ĐỒNG TRONG NHƯỢNGQUYỀN THƯƠNG MẠII. Trách nhiệm cung cấp thông tin của Bên nhượng quyền1. Bên nhượng quyền có trách nhiệm cung cấp bản sao hợpđồng nhượng quyền thương mại mẫu và bản giới thiệu vềnhượng quyền thương mại của mình cho bên dự kiến nhậnquyền ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi ký kết hợp đồngnhượng quyền thương mại nếu các bên không có thỏa thuậnkhác. Các nội dung bắt buộc của bản giới thiệu về nhượng quyềnthương mại do Bộ Thương mại quy định và công bố.2. Bên nhượng quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho tất cảcác Bên nhận quyền về mọi thay đổi quan trọng trong hệ thốngnhượng quyền thương mại làm ảnh hưởng đến hoạt động kinhdoanh theo phương thức nhượng quyền thương mại của Bênnhận quyền.3. Nếu quyền thương mại là quyền thương mại chung thì ngoàiviệc cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bênnhượng quyền thứ cấp còn phải cung cấp cho bên dự kiến nhậnquyền bằng văn bản các nội dung sau đây:a) Thông tin về Bên nhượng quyền đã cấp quyền thương mại chomình;b) Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại chung;c) Cách xử lý các hợp đồng nhượng quyền thương mại thứ cấptrong trường hợp chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mạichung.II. Trách nhiệm cung cấp thông tin của bên dự kiến nhận quyềnBên dự kiến nhận quyền phải cung cấp cho Bên nhượng quyềncác thông tin mà Bên nhượng quyền yêu cầu một cách hợp lý đểquyết định việc trao quyền thương mại cho Bên dự kiến nhậnquyền.III. Các đối tượng sở hữu công nghiệp trong nhượng quyềnthương mại1. Trường hợp Bên nhượng quyền chuyển giao cho Bên nhậnquyền quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp và cácnội dung của quyền thương mại thì phần chuyển giao quyền sửdụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đó có thể được lậpthành một phần riêng trong hợp đồng nhượng quyền thương mại.2. Phần chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu côngnghiệp trong hợp đồng nhượng quyền thương mại chịu sự điềuchỉnh của pháp luật về sở hữu công nghiệp.IV. Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mạiTrong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợpđồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếusau đây:1. Nội dung của quyền thương mại.2. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.3. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền.4. Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.5. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.6. Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.V. Ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mạiHợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng tiếngViệt. Trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài,ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bênthoả thuận.VI. Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền thương mại1. Thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bênthoả thuận.2. Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể chấm dứt trướcthời hạn thoả thuận trong các trường hợp quy định tại Điều 16của Nghị định Số 35/2006/NĐ-CP.VII. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng1. Hợp đồng nhượng quyền thương mại có hiệu lực từ thời điểmgiao kết trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.2. Nếu trong hợp đồng nhượng quyền thương mại có phần nộidung về chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu trí tuệ thìphần đó có hiệu lực theo quy định của pháp luật về sở hữu trítuệ.VIII. Chuyển giao quyền thương mại1. Bên nhận quyền được chuyển giao quyền thương mại cho bêndự kiến nhận quyền khác khi đáp ứng được các điều kiện sauđây:a) Bên dự kiến nhận chuyển giao đáp ứng các quy định tại Điều 6của Nghị định Số 35/2006/NĐ-CP;b) Được sự chấp thuận của Bên nhượng quyền đã cấp quyềnthương mại cho mình (sau đây gọi tắt là Bên nhượng quyền trựctiếp).2. Bên nhận quyền phải gửi yêu cầu bằng văn bản về việcchuyển giao quyền thương mại cho Bên nhượng quyền trực tiếp.Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầucủa Bên nhận quyền, Bên nhượng quyền trực tiếp phải có vănbản trả lời trong đó nêu rõ:a) Chấp thuận việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhậnquyền;b) Từ chối việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhậnquyền theo các lý do quy định tại khoản 3 Điều này.Trong thời hạn 15 ngày nêu trên, nếu Bên nhượng quyền trựctiếp không có văn bản trả lời thì được coi là chấp th ...