![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Các thuật ngữ dùng trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả
Số trang: 40
Loại file: pdf
Dung lượng: 302.18 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cuốn các thuật ngữ dùng trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả là một tập hợp các thuật ngữ chính được lựa chọn, bằng hai ngôn ngữ Anh và Việt. Mục đích chính của cuốn thuật ngữ này là để giúp các đồng nghiệp khắc phục các khó khăn khi dich thuật và làm rõ hơn các khái niệm ngữ nghĩa của thuật ngữ. Nó cũng nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, quản lý, thực hiên, theo dõi và đánh giá một chương trình chung cũng như các chương trình/dự án do...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các thuật ngữ dùng trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quảHà Nội, 2011The United Nations, in partnership with the Government and people of Viet Nam,works to ensure that all Vietnamese people enjoy an increasingly healthy and pros-perous life with greater human dignity and expanded choices. Collectively andthrough its individual agencies, the United Nations cares and creates opportunitiesfor the poor and most vulnerable, and for youth, to whom the future belongs.In accordance with the United Nations Charter and Millennium Declaration, the UnitedNations advances the principles of equality and social justice, while providing impar-tial advice, technical expertise, access to global knowledge and local experience tomeet Viet Nam’s development challenges.Trên cơ sở quan hệ đối tác với Chính phủ và nhân dân Việt Nam, Liên Hợp Quốc(LHQ) hoạt động nhằm bảo đảm rằng tất cả mọi người dân Việt Nam đều được hưởngcuộc sống ngày càng khoẻ mạnh và thịnh vượng hơn, trong đó phẩm giá con ngườingày càng được đề cao và cơ hội ngày càng nhiều để mọi người lựa chọn. Thôngqua nỗ lực chung của cả hệ thống và của từng tổ chức, LHQ quan tâm và tạo ra cơhội cho người nghèo, những người dễ bị tổn thương nhất, và thế hệ trẻ - chủ nhâncủa tương lai.Thực hiện Hiến chương LHQ và Tuyên bố Thiên niên kỷ, LHQ thúc đẩy các nguyêntắc về bình đẳng và công bằng xã hội, đồng thời cung cấp ý kiến tư vấn vô tư, trìnhđộ kỹ thuật, khả năng tiếp cận tri thức toàn cầu và kinh nghiệm địa phương nhằmđương đầu với những thách thức phát triển của Việt Nam.Foreword Lời nói đầuIn recent years, a variety of terms Trong những năm gần đây đãrelating to results-based manage- xuất hiện ngày càng nhiều thuậtment, monitoring and evaluation ngữ liên quan đến lĩnh vực quảnhas emerged. While some terms lý dựa trên kết quả, theo dõi vàhave become widely used, others đánh giá. Trong khi một số thuậtremain difficult to understand in a ngữ đã trở nên phổ biến, mộtconsistent way, even as English số thuật ngữ khác lại tương đốiconcepts. Also, some new tech- khó hiểu một cách thống nhất,nical terms, after being used for ngay cả với khái niệm tiếng Anha while, need revision for better nguyên bản. Một số thuật ngữunderstanding. mới mang tính kỹ thuật, sau một quá trình sử dụng, cần phải chỉnhIn order to facilitate accurate sửa để dễ hiểu hơn.interpretation and common un-derstanding of these terms in Để góp phần giải thích chính xácVietnamese, the UN Monitoring và tạo ra cách hiểu thống nhấtand Evaluation Working Group các thuật ngữ này trong tiếnghas translated into Vietnamese a Việt, Nhóm Công tác theo dõi vàselection of key terms. đánh giá của LHQ đã dịch sang tiếng Việt một tập hợp các thuậtThe main purpose of this ngữ chính.‘Glossary of Terms in Monitoring,Evaluation and Results-Based Mục đích chính của việc ra đờiManagement’ is to promote Các thuật ngữ dùng trong theoa better understanding of the dõi, đánh giá và quản lý dựa trênmeaning of these terms among kết quả này là để giúp các đồngdevelopment professionals, and nghiệp hiểu rõ hơn các thuật ngữassist in overcoming difficulties in và góp phần khắc phục khó khăninterpretation of language and its trong việc giải thích ngữ, nghĩa.meaning. This Glossary is intend- Nó cũng được coi là tài liệu thamed as a reference document for khảo cho các nhà quản lý chươngprogrammme/project managers, trình/ dự án, chuyên gia theo dõimonitoring and evaluation special- và đánh giá, giảng viên và cán bộists, trainers and academic staff. nghiên cứu. GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY 1 Due to the complexity of certain Do tính chất phức tạp của các technical terms, interpretation in thuật ngữ kỹ thuật nên việc giải Vietnamese may not always reach thích chúng bằng tiếng Việt có thể the highest possible accuracy. chưa hoàn toàn chính xác. As new terms are frequently Hơn nữa, do các thuật ngữ mới added to the development lexicon, thường xuyên được bổ sung vào this Glossary should be consid- vốn từ vựng phát triển, cuốn thuật ered a ’living work’. We certainly ngữ này nên được coi là một “tài welcome any valuable comments liệu sống”. Vì vậy, chúng tôi rất and inputs for its improvement in mong nhận được những ý kiến the years to come đóng góp và gợi ý để nâng cao chất lượng của tài liệu này trong lần xuất bản sau. Pratibha Mehta Resident Coordinator ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các thuật ngữ dùng trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quảHà Nội, 2011The United Nations, in partnership with the Government and people of Viet Nam,works to ensure that all Vietnamese people enjoy an increasingly healthy and pros-perous life with greater human dignity and expanded choices. Collectively andthrough its individual agencies, the United Nations cares and creates opportunitiesfor the poor and most vulnerable, and for youth, to whom the future belongs.In accordance with the United Nations Charter and Millennium Declaration, the UnitedNations advances the principles of equality and social justice, while providing impar-tial advice, technical expertise, access to global knowledge and local experience tomeet Viet Nam’s development challenges.Trên cơ sở quan hệ đối tác với Chính phủ và nhân dân Việt Nam, Liên Hợp Quốc(LHQ) hoạt động nhằm bảo đảm rằng tất cả mọi người dân Việt Nam đều được hưởngcuộc sống ngày càng khoẻ mạnh và thịnh vượng hơn, trong đó phẩm giá con ngườingày càng được đề cao và cơ hội ngày càng nhiều để mọi người lựa chọn. Thôngqua nỗ lực chung của cả hệ thống và của từng tổ chức, LHQ quan tâm và tạo ra cơhội cho người nghèo, những người dễ bị tổn thương nhất, và thế hệ trẻ - chủ nhâncủa tương lai.Thực hiện Hiến chương LHQ và Tuyên bố Thiên niên kỷ, LHQ thúc đẩy các nguyêntắc về bình đẳng và công bằng xã hội, đồng thời cung cấp ý kiến tư vấn vô tư, trìnhđộ kỹ thuật, khả năng tiếp cận tri thức toàn cầu và kinh nghiệm địa phương nhằmđương đầu với những thách thức phát triển của Việt Nam.Foreword Lời nói đầuIn recent years, a variety of terms Trong những năm gần đây đãrelating to results-based manage- xuất hiện ngày càng nhiều thuậtment, monitoring and evaluation ngữ liên quan đến lĩnh vực quảnhas emerged. While some terms lý dựa trên kết quả, theo dõi vàhave become widely used, others đánh giá. Trong khi một số thuậtremain difficult to understand in a ngữ đã trở nên phổ biến, mộtconsistent way, even as English số thuật ngữ khác lại tương đốiconcepts. Also, some new tech- khó hiểu một cách thống nhất,nical terms, after being used for ngay cả với khái niệm tiếng Anha while, need revision for better nguyên bản. Một số thuật ngữunderstanding. mới mang tính kỹ thuật, sau một quá trình sử dụng, cần phải chỉnhIn order to facilitate accurate sửa để dễ hiểu hơn.interpretation and common un-derstanding of these terms in Để góp phần giải thích chính xácVietnamese, the UN Monitoring và tạo ra cách hiểu thống nhấtand Evaluation Working Group các thuật ngữ này trong tiếnghas translated into Vietnamese a Việt, Nhóm Công tác theo dõi vàselection of key terms. đánh giá của LHQ đã dịch sang tiếng Việt một tập hợp các thuậtThe main purpose of this ngữ chính.‘Glossary of Terms in Monitoring,Evaluation and Results-Based Mục đích chính của việc ra đờiManagement’ is to promote Các thuật ngữ dùng trong theoa better understanding of the dõi, đánh giá và quản lý dựa trênmeaning of these terms among kết quả này là để giúp các đồngdevelopment professionals, and nghiệp hiểu rõ hơn các thuật ngữassist in overcoming difficulties in và góp phần khắc phục khó khăninterpretation of language and its trong việc giải thích ngữ, nghĩa.meaning. This Glossary is intend- Nó cũng được coi là tài liệu thamed as a reference document for khảo cho các nhà quản lý chươngprogrammme/project managers, trình/ dự án, chuyên gia theo dõimonitoring and evaluation special- và đánh giá, giảng viên và cán bộists, trainers and academic staff. nghiên cứu. GLOSSARY OF RESULTS-BASED MANAGEMENT TERMINOLOGY 1 Due to the complexity of certain Do tính chất phức tạp của các technical terms, interpretation in thuật ngữ kỹ thuật nên việc giải Vietnamese may not always reach thích chúng bằng tiếng Việt có thể the highest possible accuracy. chưa hoàn toàn chính xác. As new terms are frequently Hơn nữa, do các thuật ngữ mới added to the development lexicon, thường xuyên được bổ sung vào this Glossary should be consid- vốn từ vựng phát triển, cuốn thuật ered a ’living work’. We certainly ngữ này nên được coi là một “tài welcome any valuable comments liệu sống”. Vì vậy, chúng tôi rất and inputs for its improvement in mong nhận được những ý kiến the years to come đóng góp và gợi ý để nâng cao chất lượng của tài liệu này trong lần xuất bản sau. Pratibha Mehta Resident Coordinator ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý kết quả yjeo dõi kết quả kinh tế vĩ mô báo cáo Liên Hợp Quốc chính sách xã hội an sinh xã hộiTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 745 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 599 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 566 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 336 0 0 -
38 trang 260 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 253 1 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 245 0 0 -
18 trang 221 0 0
-
229 trang 192 0 0
-
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Lưu Thị Phượng
51 trang 190 0 0