Danh mục

Các thuật ngữ kinh tế thường dùng

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 88.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhiều thuật ngữ dưới đây dựa trên tài liệu chuẩn nội bộ và danh mục các định nghĩa của tờ Wall Street Journal. Các định nghĩa khác được chọn từ cuốn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các thuật ngữ kinh tế thường dùngCác thuật ngữ kinh tế thường dùng (A-B)Nhiều thuật ngữ dưới đây dựa trên tài liệu chuẩn nội bộ và danh mục các định nghĩacủa tờ Wall Street Journal. Các định nghĩa khác được chọn từ cuốn Hướng dẫn viết tinkinh tế Columbia Knight-Bagehot, do Pamela Hollie Kluge biên soạn.Nhiều thuật ngữ cần được điều chỉnh cho phù hợp với các nền kinh tế và thông lệ tạicác quốc gia khác nhau.Accounts payable – Nợ phải trả.Khoản nợ của một doanh nghiệp cần phải thanh toán sớm, thường là trong vòng 1năm.Accounts receivable – Khoản thu.Khoản doanh nghiệp được nhận từ khách hàng cho hàng hóa bán ra hoặc dịch vụ cungcấp.Antitrust laws – Luật chống độc quyền.Luật bảo vệ cạnh tranh bằng cách không cho phép các thông lệ độc quyền hoặc chốngcạnh tranh.Appreciation – Tăng giá trị của tài sản.Các nhà đầu tư, ví dụ như những người sở hữu nhà, đầu tư để chờ tăng giá, và điềunày có thể làm cho giá ngang bằng với mức lạm phát, làm tăng nhu cầu nhà cửa hoặcthiếu nhà cửa.Arbitrage, arbitrager (risk arbitrager) – Kinh doanh chênh lệch giá hoặc tỷ giá.Một thủ thuật mua và bán chứng khoán để tranh thủ mức chênh lệch nhỏ về giá –chẳng hạn mua một cổ phiếu với giá 50$ trên thị trường chứng khoán và đồng thờibán nó hoặc một cổ phiếu tương đương với giá 51$ cho người khác. Thuật ngữ kinhdoanh chênh lệch rủi ro xuất hiện để áp dụng cho những người kinh doanh đầu cơmua cổ phiếu của các công ty có tin đồn là mục tiêu bị mua lại, với hy vọng kiếm lợikhi việc chuyển nhượng hoàn tất.Balance of trade – Cán cân thương mại.Chênh lệch giữa hàng hóa-dịch vụ xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trongkhoảng thời gian nhất định. Có thể áp dụng cho thương mại giữa hai quốc gia hoặcgiữa một quốc gia và những nước khác trên thế giới. Nếu xuất khẩu thấp hơn nhậukhẩu thì có nghĩa là thâm hụt mậu dịch. Nếu xuất khẩu cao hơn nhập khẩu có nghĩa làthặng dư mậu dịch.Balance of payments – Cán cân thanh toán.Thống kê giao dịch kinh tế giữa một quốc gia và các nước khác trên thế giới. Về cơbản, nó là toàn bộ nguồn tiền vào-ra của một đất nước.Bank reserves – Dự trữ ngân hàng.Khoản tiền mặt của các ngân hàng để bảo đảm cho số tiền gửi của khách hàng.Bank reserves requirement – Yêu cầu dự trữ ngân hàng.Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng mà các ngân hàng thương mại phải giữ bằng tiền mặtđể bảo đảm số tiền gửi, theo quy định của chính phủ. Tăng yêu cầu dự trữ sẽ làmgiảm lượng tiền gửi mà một ngân hàng có thể cho vay hoặc đầu tư; còn giảm yêu cầudự trữ có tác động ngược lại.Barter – Chuyển đổi hàng hóa.Buôn bán hàng hóa không cần dùng tiền. Đây là một trong những thông lệ buôn bánsớm nhất, nhưng vẫn được sử dụng tại các nền kinh tế mà người dân không tin hoặcít tin tưởng vào hệ thống ngân hàng hoặc giá trị của đồng tiền. Trong buôn bán quốctế, chuyển đổi hàng hóa là thông lệ phổ biến giữa các nước có đồng tiền không hấpdẫn.Bear market – Thị trường đầu cơ hạ giá.Giai đoạn giá cổ phiếu giảm kéo dài, thông thường là hậu quả của việc hoạt độngkinh tế giảm sút hoặc dự đoán kinh tế sẽ đi xuống.Blue-chip stocks – Cổ phiếu thượng hạng.Cổ phiếu của các công ty nổi tiếng là luôn đạt lợi nhuận cao và luôn thanh toán cổ tứcđúng hạn.Bond – Trái phiếu.Chứng nhận do một công ty hoặc một chính phủ phát hành cho người nào đó mà côngty hoặc chính phủ đó vay tiền. Trái phiếu ghi rõ số tiền vay, lãi suất phải trả, thời hạnthanh toán và thế chấp nếu không thanh toán được. Thời hạn thanh toán thường lâu,khoảng 7 năm trở lên.Book value – Giá trị trên sổ sách.Trong các công ty, giá trị trên sổ sách của cổ phiếu là chênh lệch giữa các tài sản củacông ty và các khoản nợ. Nó có thể không liên quan đến giá bán của cổ phiếu.Bottom line – Lợi nhuận hoặc khoản lỗ tịnh của một giao dịch hoặc hoạt động kinhdoanh của một công ty. Nó thường đề cập đến thông báo thu nhập của các công ty vàcó nghĩa là thu nhập tịnh, hoặc lợi nhuận sau thuế, chi phí và các khoản chi bấtthường.Broker – Người môi giới.Một đại lý chuyên xử lý các lệnh phát hành công khai để mua và bán chứng khoán,hàng hóa, bất động sản hoặc các tài sản tài chính hoặc hữu hình khác. Người môi giớithường hoạt động theo kiểu hưởng hoa hồng.Bull market – Thị trường đầu cơ tăng giá.Giai đoạn giá cổ phiếu tăng kéo dài, thông thường do hoạt động kinh tế tăng mạnhhoặc dự đoán kinh tế sẽ đi lên.Các thuật ngữ kinh tế thường dùng (C-D)Nhiều thuật ngữ dưới đây dựa trên tài liệu chuẩn nội bộ và danh mục các định nghĩacủa tờ Wall Street Journal. Các định nghĩa khác được chọn từ cuốn Hướng dẫn viết tinkinh tế Columbia Knight-Bagehot, do Pamela Hollie Kluge biên soạn.Capital gain – Lợi nhuận vốn.Chênh lệch giữa giá mua và giá bán một cái gì đó được mua như là khoản đầu tư – vídụ như bất động sản hoặc cổ phiếu.Capital flight – Di chuyển vốn.Sự di chuyển của một khoản tiền lớn từ quốc gia này sang quốc gia khác để tránhbiến động chính trị hoặc kinh tế hoặc để kiếm lợi từ các khoản đầu tư với lợi nhuậncao.Capitalism – Kinh tế thị trường tự do/Chủ nghĩa tư bản.Một hệ thống kinh tế dựa trên giả định rằng thị trường quyết định lượng hàng hóa sảnxuất ra cũng như giá của các hàng hóa này. Trung tâm của nền kinh tế thị trường tự dolà sở hữu cá nhân về tư liệu sản xuất và tài sản, và sự tham gia tối thiểu của chínhphủ. Một nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn không tồn tại mà nói chung được phatrộn, với sự can dự đến chừng mực nào đó của chính phủ.Cartel – Cácten.Một nhóm các doanh nghiệp hoặc các quốc gia thỏa thuận gây tác động đến giá cảbằng cách tác động đến sản xuất và việc đưa một loại sản phẩm ra thị trường. Tổchức các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) là cácten đương đại nổi tiếng nhất.Cash cow – “Bò cái” tiền mặt.Một doanh nghiệp tạo được nguồn tiền vào ổn định và có thể dự đoán trước được.Một doanh nghiệp như vậy thường có tên hiệu lâu đời và được người tiêu dùng thừanhận. Cổ phiếu của những doanh nghiệp này có mức cổ tức đáng tin cậy.Cash flow – Lưu kim (Nguồn t ...

Tài liệu được xem nhiều: