Danh mục

Các thuốc đặc trị bệnh tiêu chảy cấp nguy hiểm

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.27 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh tiêu chảy cấp nguy hiểm có nguyên nhân do phẩy khuẩn tả Vibrio cholerae, với các triệu chứng chính:- Tiêu chảy đột ngột từng hồi, toàn nước, màu trắng đục, lợn cợn, không có máu hoặc thức ăn, mùi tanh nồng, không thối.- Đau bụng lâm râm, nôn mửa gây mất nước - điện giải nghiêm trọng. Do mất nước - điện giải gây nhiễm acid chuyển hóa (mất kali). Người tím tái, trụy tuần hoàn (choáng), có thể bị hoại tử tiểu quản thận.- Khát nước dữ dội, đái ít, co cứng cơ, mệt rũ, người nhão...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các thuốc đặc trị bệnh tiêu chảy cấp nguy hiểm Các thuốc đặc trị bệnh tiêu chảy cấp nguy hiểm Đề phòng bệnh tiêu chảy cấp phải tăng cường ATVSTP. Ảnh: Trần Minh Bệnh tiêu chảy cấp nguy hiểm có nguyên nhân do phẩy khuẩn tả Vibriocholerae, với các triệu chứng chính: - Tiêu chảy đột ngột từng hồi, toàn nước, màu trắng đục, lợn cợn, không cómáu hoặc thức ăn, mùi tanh nồng, không thối. - Đau bụng lâm râm, nôn mửa gây mất nước - điện giải nghiêm trọng. Domất nước - điện giải gây nhiễm acid chuyển hóa (mất kali). Người tím tái, trụytuần hoàn (choáng), có thể bị hoại tử tiểu quản thận. - Khát nước dữ dội, đái ít, co cứng cơ, mệt rũ, người nhão mềm, mắt trũngsâu, da nhăn nheo. Một số người có sốt nhẹ, gai rét, vã mồ hôi, lạnh đầu chi. Nguyên tắc chữa trị: Bù nước - điện giải nhanh chóng, kịp thời và uốngkháng sinh để diệt khuẩn. Bù nước - điện giải bằng cách truyền dịch natri chlorid 0,9% hoặc lactatringer. Tiếp nước qua đường uống bằng oresol. Kiểm tra nước tiểu và da để đánhgiá - có thể phải tiếp thêm kali chlorid với trẻ nhỏ. Không dùng huyết tương. Thuốc: Các thuốc như tetracyclin, doxycylin, chloramphenicol,erythromycin, co-trimoxazol, furazolidon... vẫn còn giá trị sử dụng, tuy vậy một sốthuốc đã bị kháng đặc trị; có sẵn ở mọi cơ sở y tế, nhà thuốc; chưa có hiện tượngkháng thuốc rõ rệt, hoặc giả có kháng thì với một số chủng vi khuẩn ở mức độchưa cao. Nhóm thuốc dẫn xuất Quinolon: + Ciprofloxacin: Kháng sinh bán tổng hợp, tác dụng do ức chế enzym DNAgyrase, ngăn sự sao chép của cromosom, không cho vi khuẩn sinh sản. Thuốc hấpthụ nhanh qua đường tiêu hóa, được chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, thải quaniêm mạc vào trong lòng ruột, đào thải trong 24giờ. Thuốc có phổ kháng khuẩnrộng với gram (-) và cả với gram (+) tuy có kém hơn. Thuốc nhạy cảm cao vớikhuẩn tả. Liều dùng khuyến cáo cho nhiễm khuẩn đường ruột: 500mg/lầnx2lần/ngày. Dự phòng 500mg/lần/ngày. Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc. Có thai, đang nuôi con bú. Trẻ emdưới 12 tuổi. Thận trọng khi dùng: Với trẻ em dưới 17 tuổi (có thể gây thoái hóa sụn chịulực). Người động kinh, rối loạn thần kinh, suy chức năng gan và thận, người thiếuG6DP, người nhược cơ. Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng, chú ý với ngườivận hành máy, làm việc trên cao, nơi nguy hiểm. Tác dụng phụ có thể trên máu,tiêu hóa, chuyển hóa, da, cơ xương, thần kinh, tiết niệu, nhạy cảm với ánh sáng. + Ofloxacin: Giống như ciprofloxacin, nhưng khả dụng sinh học cao hơn.Tác dụng diệt khuẩn có là do ức chế DNA gyrase. Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.Thuốc đào thải qua thận-niệu, một lượng nhỏ qua phân. Liều dùng khuyến cáo, tùy theo bệnh trạng, nếu bệnh đường tiêu hóa:400mg/ngày, chia 2 lần uống liền trong 3-7 ngày. Các chống chỉ định, thận trọng tác dụng phụ và khuyến cáo khác: nhưciprofloxacin. + Norfloxacin: Cơ chế tác dụng như 2 thuốc trên. Liều dùng được khuyến cáo: 800mg/ngày, chia làm 2 lần x 3 ngày. Nhóm thuốc macrolid: azithromycin Kháng sinh mới, hoạt phổ rộng, được gọi là azalid. Với cơ chế gắn vớiribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.Tuy vậy, thuốc này đã có kháng chéo với erythromycin. Các chủng vi khuẩnkháng erythomycin cũng có khả năng kháng azithomycin. Thuốc có tác dụng tốttrên vi khuẩn gram (-) và gram (+). Thuốc được thải trừ qua mật, một phần rất nhỏqua nước tiểu. Liều dùng được khuyến cáo cho nhiễm khuẩn tiêu hóa: 10mg/kg/ngày x 3ngày liền. Uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Dự phòng với liều duynhất 20mg/kg/ngày. Chống chỉ định: Quá mẫn thuốc hoặc với bất kỳ thuốc nào thuộc nhómmacrolid. Bệnh gan. Lưu ý: Có thể gây dị ứng như phù thần kinh mạch hoặc phản vệ. Thận trọng: Với người mang thai hoặc người đang nuôi con bú (nếu khôngcó thuốc khác thay thế). Tác dụng phụ: Gặp khoảng 13% người dùng với rối loạn tiêu hóa, đaubụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, co cứng cơ bụng, tiêu chảy, ban da, đau đầu, chóngmặt, ngứa, viêm âm đạo - tử cung, phù mạch, tăng men gan... Nên nhớ là không được dùng các thuốc cầm tiêu chảy, giảm nhu động ruộtnhư các loại chế phẩm có opi (thuốc phiện), loperamid... trong trường hợp tiêuchảy cấp nguy hiểm. Bệnh tiêu chảy cấp nguy hiểm, trong đó có nguyên nhân do phẩy khuẩn tảlà một bệnh lây nhiễm, đáng sợ, có thể gây tử vong cao trong một thời gian ngắn,nếu không được phát hiện thật sớm, chữa trị kịp thời. Nếu áp dụng đúng nguyên tắc điều trị khẩn trương là bù nước - điện giải vàthuốc kháng sinh đặc hiệu thì tỷ lệ tử vong rất thấp, chỉ khoảng 1%. Phòng bệnh: - Tập quán sống: vệ sinh môi trường, cá nhân tốt. - Ăn uống: ăn chín, uống sôi. - Cách ly bệnh nhân và xử lý ...

Tài liệu được xem nhiều: