Các văn bản hướng dẫn thi hành Bảo hiểm xã hội: Phần 2
Số trang: 285
Loại file: pdf
Dung lượng: 9.26 MB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành: Phần 2 tập hợp những thông tư, nghị định, quyết định của Chính phủ, Nhà nước và các ban ngành đoàn thể về nội dung luật Bảo hiểm xã hội và hướng dẫn thi hành bộ luật này. Mời các bạn tham khảo Tài liệu để hiểu rõ hơn về điều này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các văn bản hướng dẫn thi hành Bảo hiểm xã hội: Phần 2 19. T H Ô N G T ư L I Ê N T Ị C H số 270/2003/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH N G À Y 07-11-2003 C Ủ A B Ộ Q u ố c P H Ò N G - BỘ CÔNG A N VÀ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ H Ộ I Hướng dẫn thực hiện một số đ i ặ m Nghị đ ị n h so 8 9 / 2 0 0 3 / N Đ - C P n g à y 05-8-2003 cua C h í n h p h ủ v ề v i ệ c sửa đ ổ i , b ổ s u n g m ộ t số đ i ê u c ủ a Đ i ê u l ệ B á o n i ê m x ã h ộ i đ o i v ớ i sĩ q u a n , q u â n n h â n c h u y ê n n g h i ệ p , h ạ sĩ q u a n , b ỉ n h sĩ Q u â n đ ộ i n h â n d â n v à C ô n g an n h â n d â n ban h à n h k è m theo N g h ị đ ị n h sô 4 5 / C P n g à y 15-7-1995 c ủ a C h ĩ n h phủ Thi hành Nghị định sỉ89120031NĐ-CP ngày 05-8-2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một sỉ điêu của Điều lệ Bảo hiểm xã hội (BHXH) đỉi với sĩ quan , quân n hâ n chuyên nghiệp, hạ sĩ quan , bin h sĩ Quân đội nhân dân và công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định sỉ 45/CP ngày 15-7-1995 của Chính phủ (gọi tắt là Điều lệ BHXH đôi với quân nhân, công an nhân dân), sau khi có ý kiến thỉng 264 nhất của Bộ Tài chính (tại Công văn sỉ 11265 TC/HCSN ngày 29-10-2003), liên Bộ Quỉc phòng - Công an - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một sô điểm như sau: ì. CÁC CHÊ ĐỘ BẢO HIẾM XÃ HỘI Được HƯỞNG Ì. Chê độ trợ cấp ốm đau theo qui định tại khoản Ì Điặu Ì Nghị định SỐ89/2003/NĐ-CP như sau: Quần nhân, công an nhân dân có con (kê cả con nuôi theo qui định t ạ i Luật Hôn nhân và gia đình) dưới 7 tuổi bị ốm đau, có xác nhận của tổ chức y t ế do Bộ Y t ế qui định, phải nghỉ việc đặ chăm sóc con ốm đau, thì được hưởng trợ cấp bảo hiặm xã hội. Những trường hợp con bị ốm đau mà cả bố và mẹ đều tham gia bảo hiặm xã hội thì chỉ một người được hưởng trợ cấp bảo hiếm xã hội trong thòi gian nghỉ việc đặ chăm sóc con ốm đau. Thời gian tối đa được hưởng trợ cấp đặ chăm sóc con ốm đau như sau: - 20 ngày trong một năm, đối với con dưới 3 tuổi; - 15 ngày trong một năm đối với con từ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi. 2. Chế độ trợ cấp thai sản quy định t ạ i khoản 2 Điều Ì Nghị định SỐ89/2003/NĐ-CP như sau: Nữ quân nhân, nữ công an nhân dân khi có thai. sinh con, (không phân biệt số lần sinh con) thì thời gian nghỉ việc theo quy định t ạ i các Điặu 9, 10 Điều lệ BHXH đối với quân nhân, công an nhân dân được hưởng trợ cấp thai sản. 3. Cách tính tỷ l ệ % lường hưu hàng tháng quy định t ạ i điặm Ì khoản 5 Điặu Ì Nghị định sô'89/2003/NĨ)-CP như sau: 265 a) Nam quân nhân, công an nhân dân có thòi gian đóng BHXH đủ 15 năm thì được tính bằng 45% mức bình quân của tiền lương t h á n g làm căn cứ đóng bảo hiặm xã hội; sau đó, từ năm thứ 16 trở đi, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 2%. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH. Ví dụ 1: Đ/c Đặng Văn Trung, thiếu tá, có 27 năm tuổi quân và được nghỉ hưu từ t h á n g 9/2003, cách tính tỷ l ệ % lường hưu như sau: + Đủ 15 năm: 45%. + Từ n ă m thứ 16 đến năm thứ 27 (12 năm): 2% X 12 (năm) - 24%. + Tỷ l ệ % đặ tính lương hưu hàng t h á n g của đ/c Trung là: 45% + 24% = 69% b) N ữ quân nhân, công an n h â n dân có thòi gian đóng BHXH đủ 15 năm thì được tính bằng 45% mức bình quân của tiên lương t h á n g làm căn cứ đóng BHXH; sau đó, từ năm thứ 16 trở đi, cứ thêm mỗi n ă m đóng BHXH được tính thêm 3%. Mức lương hưu hàng t h á n g t ố i đa bằng 75% mức bình quân của tiên lương tháng làm căn cứ đóng BHXH. Ví dụ 2: Đ/c Nguyễn Thị Hoa, đ ạ i uy quân n h â n chuyên nghiệp, có 25 năm tuổi quân và được nghỉ hưu từ tháng 3/2003, cách tính tỷ l ệ % lương hưu như sau: + Đủ 15 năm: 45%. + Từ năm thứ 16 đến năm thứ 25 ( l o năm): 3% X l o (năm) = 30%. + Tỷ l ệ % đặ tính lương hưu hàng tháng của đ/c Hoa là: 45% + 30% = 75%. 4. Cách tính mức lương hưu thấp hơn quy định t ạ i điặm 266 2 khoản 5 Điều Ì Nghị định sô'89/2003/NĐ-CP như sau: a) Quân nhân, công an nhân dân hưởng chế độ hưu trí hàng tháng với mức lương hưu thấp theo quy định t ạ i các khoản Ì, 2 Điều 24 Điều l ệ BHXH đối vối quân nhân, công an nhân dân thì cách tính lương hưu như quy định t ạ i điặm 3 nêu trên, nhưng cứ mỗi năm nghỉ việc hưỏng lương hưu trước tuổi so với các quy định t ạ i khoản Ì, 2, 3 Điều 23 Điêu lệ BHXH đối với quân nhân, công an nhân dân thì giảm đi 1% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH. Ví dụ 3: Đ/c Trần Văn An, 51 tuổi, có 26 năm đóng BHXH, không đủ điều kiện nghỉ hưu theo khoản 4 Điều 23 Điều lệ BHXH đối với quân nhân, công an nhân dân, bị suy giảm k h ả năng lao động 61%, nghỉ hưu tháng 7/2003, cách tính tỉ l ệ % lương hưu như sau: + 26 n ă m đóng BHXH tinh bằng 67%. + Tỉ l ệ % tính giảm do nghỉ hưu trước tuổi 55 theo quy định trên: (55 tuổi - 51 tuổi) X 1% = 4% + Tỉ l ệ % đặ tính lương hưu hàng tháng của đ/c An là: 67% - 4% = 63% b) Quân nhân, công an n h â n dân nam đủ 50 tuổi trố lên đến dưới 55 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên đến dưới 50 tuổi và có thòi gian đóng bảo hiặm xã hội đủ 30 n ă m trở lên thì được hưởng lương hưu n h ư cách tính quy định t ạ i điặm 3 nêu trên, nhưng mỗi n ă m nghỉ việc hưởng lương hưu trước tuổi so với quy định t ạ i khoản Ì Điều 23 Điều l ệ BHXH đối vối quân nhân, công an n h â n dân không phải giảm 1% mức bình quân của tiền lương t h á n g làm căn cứ đóng bảo hiặm xã hội. Ví dụ 4: Đ/c T r ầ n Vãn Duy, thiếu tá công an, có 50 n ă m 267 5 t h á n g tuổi đòi và 30 năm tham gia BHXtỉ, nghĩ hưu tháng 7/2003; cách tín ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các văn bản hướng dẫn thi hành Bảo hiểm xã hội: Phần 2 19. T H Ô N G T ư L I Ê N T Ị C H số 270/2003/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH N G À Y 07-11-2003 C Ủ A B Ộ Q u ố c P H Ò N G - BỘ CÔNG A N VÀ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ H Ộ I Hướng dẫn thực hiện một số đ i ặ m Nghị đ ị n h so 8 9 / 2 0 0 3 / N Đ - C P n g à y 05-8-2003 cua C h í n h p h ủ v ề v i ệ c sửa đ ổ i , b ổ s u n g m ộ t số đ i ê u c ủ a Đ i ê u l ệ B á o n i ê m x ã h ộ i đ o i v ớ i sĩ q u a n , q u â n n h â n c h u y ê n n g h i ệ p , h ạ sĩ q u a n , b ỉ n h sĩ Q u â n đ ộ i n h â n d â n v à C ô n g an n h â n d â n ban h à n h k è m theo N g h ị đ ị n h sô 4 5 / C P n g à y 15-7-1995 c ủ a C h ĩ n h phủ Thi hành Nghị định sỉ89120031NĐ-CP ngày 05-8-2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một sỉ điêu của Điều lệ Bảo hiểm xã hội (BHXH) đỉi với sĩ quan , quân n hâ n chuyên nghiệp, hạ sĩ quan , bin h sĩ Quân đội nhân dân và công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định sỉ 45/CP ngày 15-7-1995 của Chính phủ (gọi tắt là Điều lệ BHXH đôi với quân nhân, công an nhân dân), sau khi có ý kiến thỉng 264 nhất của Bộ Tài chính (tại Công văn sỉ 11265 TC/HCSN ngày 29-10-2003), liên Bộ Quỉc phòng - Công an - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một sô điểm như sau: ì. CÁC CHÊ ĐỘ BẢO HIẾM XÃ HỘI Được HƯỞNG Ì. Chê độ trợ cấp ốm đau theo qui định tại khoản Ì Điặu Ì Nghị định SỐ89/2003/NĐ-CP như sau: Quần nhân, công an nhân dân có con (kê cả con nuôi theo qui định t ạ i Luật Hôn nhân và gia đình) dưới 7 tuổi bị ốm đau, có xác nhận của tổ chức y t ế do Bộ Y t ế qui định, phải nghỉ việc đặ chăm sóc con ốm đau, thì được hưởng trợ cấp bảo hiặm xã hội. Những trường hợp con bị ốm đau mà cả bố và mẹ đều tham gia bảo hiặm xã hội thì chỉ một người được hưởng trợ cấp bảo hiếm xã hội trong thòi gian nghỉ việc đặ chăm sóc con ốm đau. Thời gian tối đa được hưởng trợ cấp đặ chăm sóc con ốm đau như sau: - 20 ngày trong một năm, đối với con dưới 3 tuổi; - 15 ngày trong một năm đối với con từ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi. 2. Chế độ trợ cấp thai sản quy định t ạ i khoản 2 Điều Ì Nghị định SỐ89/2003/NĐ-CP như sau: Nữ quân nhân, nữ công an nhân dân khi có thai. sinh con, (không phân biệt số lần sinh con) thì thời gian nghỉ việc theo quy định t ạ i các Điặu 9, 10 Điều lệ BHXH đối với quân nhân, công an nhân dân được hưởng trợ cấp thai sản. 3. Cách tính tỷ l ệ % lường hưu hàng tháng quy định t ạ i điặm Ì khoản 5 Điặu Ì Nghị định sô'89/2003/NĨ)-CP như sau: 265 a) Nam quân nhân, công an nhân dân có thòi gian đóng BHXH đủ 15 năm thì được tính bằng 45% mức bình quân của tiền lương t h á n g làm căn cứ đóng bảo hiặm xã hội; sau đó, từ năm thứ 16 trở đi, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 2%. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH. Ví dụ 1: Đ/c Đặng Văn Trung, thiếu tá, có 27 năm tuổi quân và được nghỉ hưu từ t h á n g 9/2003, cách tính tỷ l ệ % lường hưu như sau: + Đủ 15 năm: 45%. + Từ n ă m thứ 16 đến năm thứ 27 (12 năm): 2% X 12 (năm) - 24%. + Tỷ l ệ % đặ tính lương hưu hàng t h á n g của đ/c Trung là: 45% + 24% = 69% b) N ữ quân nhân, công an n h â n dân có thòi gian đóng BHXH đủ 15 năm thì được tính bằng 45% mức bình quân của tiên lương t h á n g làm căn cứ đóng BHXH; sau đó, từ năm thứ 16 trở đi, cứ thêm mỗi n ă m đóng BHXH được tính thêm 3%. Mức lương hưu hàng t h á n g t ố i đa bằng 75% mức bình quân của tiên lương tháng làm căn cứ đóng BHXH. Ví dụ 2: Đ/c Nguyễn Thị Hoa, đ ạ i uy quân n h â n chuyên nghiệp, có 25 năm tuổi quân và được nghỉ hưu từ tháng 3/2003, cách tính tỷ l ệ % lương hưu như sau: + Đủ 15 năm: 45%. + Từ năm thứ 16 đến năm thứ 25 ( l o năm): 3% X l o (năm) = 30%. + Tỷ l ệ % đặ tính lương hưu hàng tháng của đ/c Hoa là: 45% + 30% = 75%. 4. Cách tính mức lương hưu thấp hơn quy định t ạ i điặm 266 2 khoản 5 Điều Ì Nghị định sô'89/2003/NĐ-CP như sau: a) Quân nhân, công an nhân dân hưởng chế độ hưu trí hàng tháng với mức lương hưu thấp theo quy định t ạ i các khoản Ì, 2 Điều 24 Điều l ệ BHXH đối vối quân nhân, công an nhân dân thì cách tính lương hưu như quy định t ạ i điặm 3 nêu trên, nhưng cứ mỗi năm nghỉ việc hưỏng lương hưu trước tuổi so với các quy định t ạ i khoản Ì, 2, 3 Điều 23 Điêu lệ BHXH đối với quân nhân, công an nhân dân thì giảm đi 1% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH. Ví dụ 3: Đ/c Trần Văn An, 51 tuổi, có 26 năm đóng BHXH, không đủ điều kiện nghỉ hưu theo khoản 4 Điều 23 Điều lệ BHXH đối với quân nhân, công an nhân dân, bị suy giảm k h ả năng lao động 61%, nghỉ hưu tháng 7/2003, cách tính tỉ l ệ % lương hưu như sau: + 26 n ă m đóng BHXH tinh bằng 67%. + Tỉ l ệ % tính giảm do nghỉ hưu trước tuổi 55 theo quy định trên: (55 tuổi - 51 tuổi) X 1% = 4% + Tỉ l ệ % đặ tính lương hưu hàng tháng của đ/c An là: 67% - 4% = 63% b) Quân nhân, công an n h â n dân nam đủ 50 tuổi trố lên đến dưới 55 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên đến dưới 50 tuổi và có thòi gian đóng bảo hiặm xã hội đủ 30 n ă m trở lên thì được hưởng lương hưu n h ư cách tính quy định t ạ i điặm 3 nêu trên, nhưng mỗi n ă m nghỉ việc hưởng lương hưu trước tuổi so với quy định t ạ i khoản Ì Điều 23 Điều l ệ BHXH đối vối quân nhân, công an n h â n dân không phải giảm 1% mức bình quân của tiền lương t h á n g làm căn cứ đóng bảo hiặm xã hội. Ví dụ 4: Đ/c T r ầ n Vãn Duy, thiếu tá công an, có 50 n ă m 267 5 t h á n g tuổi đòi và 30 năm tham gia BHXtỉ, nghĩ hưu tháng 7/2003; cách tín ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bảo hiểm xã hội Hướng dẫn thi hành bảo hiểm xã hội Luật Bảo hiểm xã hội Chế độ bảo hiểm xã hội Quy định bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội với lao độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Quản lý dữ liệu thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội
6 trang 223 0 0 -
21 trang 205 0 0
-
18 trang 202 0 0
-
32 trang 186 0 0
-
Tổng quan về bảo hiểm xã hội - phần 1
10 trang 186 0 0 -
Tìm hiểu 150 tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế: Phần 1
101 trang 184 0 0 -
Bài giảng Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
48 trang 179 0 0 -
19 trang 157 0 0
-
Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH
14 trang 129 0 0 -
Tác động của chế độ bảo hiểm xã hội một lần đối với các nhóm người lao động ở Việt Nam
6 trang 122 0 0