Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Luật khoa học công nghệ năm 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành" tiếp tục trình bày các nội dung chính về: Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27-01-2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18-02-2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoa học công nghệ năm 2013: Phần 2 2. N G H Ị Đ ỊN H SỐ 08/2014/N Đ -C P NGÀY 27-01-2014 CỦA C H ÍN H P H Ủ Q u y đ ịn h c h i t i ế t v à h ư ớ n g d ẫ n th i h à n hm ộ t sô đ iể u c ủ a L u ậ t k h o a h ọ c v à c ô n g n g h ệ Căn cứ L u ậ t tổ chức C hính p h ủ ngày 25 tháng 12năm 2001; Căn cứ L u ậ t khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6năm 2013; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Chính p h ủ ban hành N ghị đ ịn h quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành m ột sô điều của L u ậ t khoa học vàcông nghệ, Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG Đ iểu 1. Pham vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành92các điều 11, 12, 15, 25, 30, 32, 41, 43, 46 và m ột scí vấnđê cần th iết khác của L u ật khoa học và công nghệ liênquan đến th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ, vănphòng đại diện, chi n h án h của tổ chức khoa học và côngnghệ; đánh giá độc lập tổ chức khoa học và công nghệ;trình tự, th ủ tục xác định, phê duyệt nhiệm vụ khoa họcvà công nghệ đặc biệt; hội đồng tư vấn khoa học và côngnghệ, tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập; kiểm tra, đánhgiá trong quá trìn h thực hiện nhiệm vụ khoa học vàcông nghệ; th ẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoahọc và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;phát triển th ị trường khoa học và công nghệ. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định n ày áp dụng đối với tổ chức, cá n h ânhoạt động khoa học và công nghệ và tổ chức, cá n h ânkhác có liên q u an đến h o ạt động khoa học và côngnghệ tại V iệt N am . Điều 3. Giải th ích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau: 1. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập là tổ chứckhoa học và công nghệ do cơ quan có thẩm quyền quyđịnh tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 12 93L uật khoa học và công nghệ và do tổ chức chính trị, tổchức chính trị - xã hội, th àn h lập và đầu tư. 2. Tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập làtổ chức khoa học và công nghệ do doanh nghiệp, cánhân và các tổ chức Việt Nam không thuộc quy định tạikhoản 1 Điều này th à n h lập. 3. Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoàilà tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhânnước ngoài th àn h lập hoặc góp vốn hợp tác với tổ chức,cá nhân Việt Nam th à n h lập tại Việt Nam. 4. Đê tài khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoahọc và công nghệ có nội dung chủ yếu là hoạt độngkhám phá, p h át hiện, tìm hiểu bản chất, quy lu ật củasự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạogiải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn, bao gồm đê tàinghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, để tàitriển khai thực nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản,nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm. 5. Đề án khoa học là nhiệm vụ khoa học và côngnghệ nhằm mục tiêu xác định cơ sở lý luận và thực tiễnphục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật. 6. Dự án sản x u ất thử nghiệm là nhiệm vụ khoa họcvà công nghệ nhằm ứng dụng kêt quả nghiên cứu khoahọc và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giảipháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội94hoặc sản x u ất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện côngnghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản x u ất vàđòi sống. 7. Dự án khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoahọc và công nghệ giải quyết các vấn đề khoa học và côngnghệ chủ yếu phục vụ việc sản x u ất một sản phẩm hoặcnhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nângcao trìn h độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực vàcó ảnh hưởng lớn đến sự p h á t triển kinh tế - xã hội củađất nước, được triển khai dưới hình thức để tà i khoa họcvà công nghệ, dự án sản x u ất thử nghiệm và dự án đầutư khoa học và công nghệ có mục tiêu, nội dung gắn kếthữu cơ, đồng bộ và được tiến h àn h trong một thòi giannhất định. 8. Chương trìn h khoa học và công nghệ là nhiệm vụkhoa học và công nghệ có mục tiêu chung giải quyết cácvấn đề khoa học và công nghệ phục vụ p h át triển vàứng dụng khoa học và công nghệ tru n g hạn hoặc dàihạn được triể n k h ai dưới hình thức tập hợp các đề tàikhoa học và công nghệ, dự án sản x u ất thử nghiệm, dựán khoa học và công nghệ. 9. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng là đềtài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệtập tru n g nghiên cứu giải quyết những vấn đê khoa họcvà công nghệ đòi hỏi tính ứng dụng cao và có triển vọng 95tạo ra, p h át triển hưống nghiên cứu mới hoặc sản phẩmmới thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọngđiểm quốc gia. 10. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt là đểtài khoa học và công nghệ, đề án khoa học, dự án sảnxuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có quymô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh, có tác động mạnhđến năng suất, chất lượng và sức cạnh tra n h của sảnphẩm quốc gia do Quốíc hội, Thủ tướng Chính phủ xemxét quyết định. 11. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị địnhthư là đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học vàcông nghệ hợp tác xây dựng, tổ chức thực hiện và đónggóp kinh phí giữa các tổ chức khoa học và công nghệViệt Nam với các đối tác nước ngoài theo thỏa thuậnbằng văn bản của các cơ quan có th ẩm quyển của ViệtNam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. 12. Nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng là nhiệmvụ khoa học và công nghệ nhằm bảo đảm hoạt độngnghiên cứu thường xuyên của tổ chức khoa học và côngnghệ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quy định trongđiều lệ tổ chức và hoạt động hoặc văn bản của cơ quancó thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổchức khoa học và công nghệ.96 Chương II T ổ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Đ iều 4. Đ iểu k iện thàn h lập tổ chức khoa họcvà công nghệ Tổ chức khoa học và côn ...