CÁC VẤN ĐỀ MỚI CHO THUẾ TNCN ÁP DỤNG TỪ 01/01/2009
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 112.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quy định
mới không phân biệt là
người Việt Nam hay là
người nước ngòai,
miễn sao thỏa mãn 2
điều kiện trên là phải
nộp thuế TNCN.
Trường hợp người
Việt Nam đi lao động
hợp tác nước ngòai trên
183 ngày/ năm và không
có thu nhập tại Việt
Nam thì không là đối
tượng nộp thuế.
- Ngòai ra
đối tượng là cá nhân
kinh doanh có thu nhập
sẽ chuyển qua nộp
thuế TNCN mà không
phải nộp thuế TNDN.
Riêng DNTN vẫn nộp
thuế TNDN mà không
chuyển qua nộp thuế
TNCN....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC VẤN ĐỀ MỚI CHO THUẾ TNCN ÁP DỤNG TỪ 01/01/2009 CÁC VẤN ĐỀ MỚI CHO THUẾ TNCN ÁP DỤNG TỪ 01/01/2009 STT Nội dung thay Quy định hiện hành Từ 01/01/2009 Ghi chú đổi 1 Đối tượng nộp + Người Việt Nam lao động, làm việc tại + Cá nhân cư trú bao gồm người Việt Nam và - Quy định thuế bao gồm Việt Nam, nước ngòai và có thu nhập người nước ngòai thỏa mãn 1 trong 2 điều mới không phân biệt là kiện: người Việt Nam hay là a. Có mặt tại Việt Nam trên 183 ngày người nước ngòai, trong một năm dương lịch họặc trong miễn sao thỏa mãn 2 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu có mặt điều kiện trên là phải tại Việt Nam nộp thuế TNCN. b. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam Trường hợp người Việt Nam đi lao động + Cá nhân không cư trú: không đáp ứng 1 trong hợp tác nước ngòai trên 2 điều kiện trên 183 ngày/ năm và không + Người nước ngòai định cư không thời có thu nhập tại Việt hạn tại Việt Nam có thu nhập Nam thì không là đối tượng nộp thuế. - Ngòai ra đối tượng là cá nhân kinh doanh có thu nhập sẽ chuyển qua nộp thuế TNCN mà không phải nộp thuế TNDN. Riêng DNTN vẫn nộp thuế TNDN mà không chuyển qua nộp thuế TNCN. 2 Thu nhập chịu 1. Thu nhập thường xuyên 1. Thu nhập từ họat động sản xuất thuế - Các khoản thu nhập dưới các kinh doanh hình thức tiền lương, tiền công, tiền thù - Thu nhập từ hoạt động sản lao, bao gồm cả tiền lương làm thêm xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy giờ, lương ca 3, lương tháng thứ 13 định của pháp luật (nếu có); tiền phụ cấp; tiền trợ cấp - Thu nhập từ hoạt động hành thay lương nhận từ quỹ bảo hiểm xã nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hội; tiền ăn trưa, ăn giữa ca (nếu nhận hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định bằng tiền); của pháp luật - Tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất nhân dịp ngày lễ, tết, 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công - Khỏan này sẽ lọai trừ ngày thành lập ngành, thưởng từ các - Tiền lương, tiền công và các tiền luơng, tiền công do nguồn, dưới các hình thức: tiền, hiện khoản có tính chất tiền lương, tiền công tăng ca, làm thêm giờ có vật; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC VẤN ĐỀ MỚI CHO THUẾ TNCN ÁP DỤNG TỪ 01/01/2009 CÁC VẤN ĐỀ MỚI CHO THUẾ TNCN ÁP DỤNG TỪ 01/01/2009 STT Nội dung thay Quy định hiện hành Từ 01/01/2009 Ghi chú đổi 1 Đối tượng nộp + Người Việt Nam lao động, làm việc tại + Cá nhân cư trú bao gồm người Việt Nam và - Quy định thuế bao gồm Việt Nam, nước ngòai và có thu nhập người nước ngòai thỏa mãn 1 trong 2 điều mới không phân biệt là kiện: người Việt Nam hay là a. Có mặt tại Việt Nam trên 183 ngày người nước ngòai, trong một năm dương lịch họặc trong miễn sao thỏa mãn 2 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu có mặt điều kiện trên là phải tại Việt Nam nộp thuế TNCN. b. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam Trường hợp người Việt Nam đi lao động + Cá nhân không cư trú: không đáp ứng 1 trong hợp tác nước ngòai trên 2 điều kiện trên 183 ngày/ năm và không + Người nước ngòai định cư không thời có thu nhập tại Việt hạn tại Việt Nam có thu nhập Nam thì không là đối tượng nộp thuế. - Ngòai ra đối tượng là cá nhân kinh doanh có thu nhập sẽ chuyển qua nộp thuế TNCN mà không phải nộp thuế TNDN. Riêng DNTN vẫn nộp thuế TNDN mà không chuyển qua nộp thuế TNCN. 2 Thu nhập chịu 1. Thu nhập thường xuyên 1. Thu nhập từ họat động sản xuất thuế - Các khoản thu nhập dưới các kinh doanh hình thức tiền lương, tiền công, tiền thù - Thu nhập từ hoạt động sản lao, bao gồm cả tiền lương làm thêm xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy giờ, lương ca 3, lương tháng thứ 13 định của pháp luật (nếu có); tiền phụ cấp; tiền trợ cấp - Thu nhập từ hoạt động hành thay lương nhận từ quỹ bảo hiểm xã nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hội; tiền ăn trưa, ăn giữa ca (nếu nhận hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định bằng tiền); của pháp luật - Tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất nhân dịp ngày lễ, tết, 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công - Khỏan này sẽ lọai trừ ngày thành lập ngành, thưởng từ các - Tiền lương, tiền công và các tiền luơng, tiền công do nguồn, dưới các hình thức: tiền, hiện khoản có tính chất tiền lương, tiền công tăng ca, làm thêm giờ có vật; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuế thu nhập cá nhân luật thuế thu nhập tài liệu về thuế điểm mới về thuế thu nhập văn bản luật về thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Mẫu Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam - song ngữ (Mẫu số 04/HTQT)
5 trang 245 0 0 -
2 trang 218 0 0
-
Tiểu luận: Phân tích tác động của thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
23 trang 192 0 0 -
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số: 07/CTKT-TNCN)
1 trang 159 0 0 -
Phụ lục bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN)
1 trang 144 0 0 -
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 trang 120 0 0 -
Mẫu Thư xác nhận thu nhập (Mẫu số: 20/TXN-TNCN)
1 trang 119 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN CHO NGƯỜI NỘP THUẾ
159 trang 101 0 0 -
Điều kiện để Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm
1 trang 100 0 0 -
2 trang 83 0 0