Các vấn đề môi trường
Số trang: 49
Loại file: ppt
Dung lượng: 993.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
EF là đ i l ạ ượng đo nhu cầu từ tự nhiên của con người.
• EF đo lường bao nhiều vùng đất, nước mà con người cần
để tạo ra nguồn tài nguyên để sử dụng và để hấp thụ hết
chất thải mà con người tạo ra bằng cách sử dụng các
công nghệ phù hợp.
Dấu ấn sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện
tích đất, nước có khả năng cho năng suất sinh học cần
thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt
xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các vấn đề môi trường Environmental and Social Sustainability (E&SS)- S11 Objective: Promote E&SS in Biofuel Industries •Key Environmental Issues: Deforestation & Land Degradation; Protection of Biodiversity & Water Resources; Air/Soil Pollution; Reduction of GHG emissions; Impacts on Human Health; etc •Key Social issues: Poverty Reduction & Rural Development; Land Ownership and Land Tenure; Food Security; Employment/Labor/Incomes; Gender Equity, etc. •Biofuel Industry to establish E&SS Policies, Standards and Guidelines: Recognize local, national and regional applications (i.e. small vs large-scale). •E&SS Guidelines to be based on life cycle assessment; include all stakeholders’ views; and address regional/sub-regional climatic and agro-zone differences. •UNIDO/UNEP/FAO/AfdB to lead the process; first commission a comprehensive study on current situation, options available for types of feedstock, technology, end- use application; and related E&S Impacts and Mitigations. •Benefit from Int’l Certification scheme experience in agr&forestry sectors (e.g. Brazil’s “Social Fuel”). Consider cost implications to biofuel growers. •African IGO should play an active role during negotiations to positively influence new Int’l Environmental, Social, Health and Safety Certification Systems. •AU/UNECA to provide political leadership to ensure harmonization at Continent Level. Các vấn đề môi trường • Các vấn đề môi trường càng ngày càng nổi cộm và gia tăng – Biến đổi khí hậu – Ô nhiễm môi trường nước, không khí – Xói mòn đất và sa mạc hóa – Khan hiếm nước – Mất đa dạng sinh học • Các nước đang phát triển bị tác động bởi: – Tăng trưởng – Nghèo đói • Đòi hỏi cả hành động của cá nhân và cộng đồng Các chỉ số sử dụng bền vững: • GNH: Tổng hạnh phúc quốc gia • Chỉ số phát triển con người (HDI) • Dấu ấn sinh thái (EF) • chỉ số hành tinh (LPI) • chỉ số thành phố phát triển (CDI) • chỉ số môi trường bền vững (ESI) • chỉ số thực hiện môi trường (EPI) • chỉ số tổn thương môi trường (EVI) • chỉ số phúc lợi bền vững (ISEW) • chỉ số sống tốt (WI) • chỉ số tiết kiệm thực (GS) • tổng sản phẩm quốc nội điều chỉnh theo môi trường (EDP) Theo ‘Measuring the Immeasurable: A Survey of Sustainability Indices’ by C. Böhringer & P. Jochem (made available at www.rshanthini.com) Dấu ấn sinh thái (EF) • EF là đại lượng đo nhu cầu từ tự nhiên của con người. • EF đo lường bao nhiều vùng đất, nước mà con người cần để tạo ra nguồn tài nguyên để sử dụng và để h ấp th ụ h ết chất thải mà con người tạo ra bằng cách sử dụng các công nghệ phù hợp Dấu ấn sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa chất thải • EF không được tích hợp trong các chỉ số kinh tế. Dấu ấn sinh thái (EF) Thành phần của dấu ấn sinh thái: -Diện tích cho năng suất sinh học (đất canh tác, đồng cỏ chăn nuôi, đất rừng, các thủy vực,…) - Diện tích mặt nước cho năng suất sinh học. - Diện tích cung cấp năng lượng (đất rừng cần để hấp thu lượng CO2 phát thải hoặc cung cấp năng lượng sinh khối) - Diện tích xây dựng (nhà cửa, đường, …) - Diện tích đa dạng sinh học, là diện tích đất cần để duy trì đa dạng sinh học Dấu ấn sinh thái (EF) • đơn vị của EF là hecta toàn cầu (gha) 1gha = 1 ha khoảng không gian cho năng suất sinh h ọc bằng mức trung bình thế giới. Do mỗi dạng đất có năng suất khác nhau, nên 1 gha sẽ tương đương với số ha khác nhau, ví dụ, 1 ha đất canh tác sẽ chiếm một diện tích chuyển đổi nh ỏ h ơn so v ới 1 ha đất đồng cỏ - có năng suất sinh học thấp hơn, hay nói cách khác, cần nhiều diện tích đồng cỏ hơn để tạo ra được một trữ lượng sinh học bằng trữ lượng sinh học của 1 ha đất trồng trọt tạo ra. North America Europe (Non-EU) Latin America & the Caribbean Europe (EU) Africa Middle East & Central Asia Asia - Pacific EF2005 (gha per capita) 0 2 4 6 8 10 Nguồn: http://www.footprintnetwork.org Sức tải sinh học (BC) • Sức tải sinh học là khả năng của một hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu dụng và hấp thụ chất thải do con người tạo ra. Sức tải sinh học của một vùng được tính bằng đợn v ị gha sản lượng trung bình Hệ số cân Lượng tiêu / EF = × toàn cầu (tấn/ha/năm) bằng (gha/ha) thụ (tấn/năm) Hệ số sản lượng quốc Hệ số cân Tổng diện BC = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các vấn đề môi trường Environmental and Social Sustainability (E&SS)- S11 Objective: Promote E&SS in Biofuel Industries •Key Environmental Issues: Deforestation & Land Degradation; Protection of Biodiversity & Water Resources; Air/Soil Pollution; Reduction of GHG emissions; Impacts on Human Health; etc •Key Social issues: Poverty Reduction & Rural Development; Land Ownership and Land Tenure; Food Security; Employment/Labor/Incomes; Gender Equity, etc. •Biofuel Industry to establish E&SS Policies, Standards and Guidelines: Recognize local, national and regional applications (i.e. small vs large-scale). •E&SS Guidelines to be based on life cycle assessment; include all stakeholders’ views; and address regional/sub-regional climatic and agro-zone differences. •UNIDO/UNEP/FAO/AfdB to lead the process; first commission a comprehensive study on current situation, options available for types of feedstock, technology, end- use application; and related E&S Impacts and Mitigations. •Benefit from Int’l Certification scheme experience in agr&forestry sectors (e.g. Brazil’s “Social Fuel”). Consider cost implications to biofuel growers. •African IGO should play an active role during negotiations to positively influence new Int’l Environmental, Social, Health and Safety Certification Systems. •AU/UNECA to provide political leadership to ensure harmonization at Continent Level. Các vấn đề môi trường • Các vấn đề môi trường càng ngày càng nổi cộm và gia tăng – Biến đổi khí hậu – Ô nhiễm môi trường nước, không khí – Xói mòn đất và sa mạc hóa – Khan hiếm nước – Mất đa dạng sinh học • Các nước đang phát triển bị tác động bởi: – Tăng trưởng – Nghèo đói • Đòi hỏi cả hành động của cá nhân và cộng đồng Các chỉ số sử dụng bền vững: • GNH: Tổng hạnh phúc quốc gia • Chỉ số phát triển con người (HDI) • Dấu ấn sinh thái (EF) • chỉ số hành tinh (LPI) • chỉ số thành phố phát triển (CDI) • chỉ số môi trường bền vững (ESI) • chỉ số thực hiện môi trường (EPI) • chỉ số tổn thương môi trường (EVI) • chỉ số phúc lợi bền vững (ISEW) • chỉ số sống tốt (WI) • chỉ số tiết kiệm thực (GS) • tổng sản phẩm quốc nội điều chỉnh theo môi trường (EDP) Theo ‘Measuring the Immeasurable: A Survey of Sustainability Indices’ by C. Böhringer & P. Jochem (made available at www.rshanthini.com) Dấu ấn sinh thái (EF) • EF là đại lượng đo nhu cầu từ tự nhiên của con người. • EF đo lường bao nhiều vùng đất, nước mà con người cần để tạo ra nguồn tài nguyên để sử dụng và để h ấp th ụ h ết chất thải mà con người tạo ra bằng cách sử dụng các công nghệ phù hợp Dấu ấn sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa chất thải • EF không được tích hợp trong các chỉ số kinh tế. Dấu ấn sinh thái (EF) Thành phần của dấu ấn sinh thái: -Diện tích cho năng suất sinh học (đất canh tác, đồng cỏ chăn nuôi, đất rừng, các thủy vực,…) - Diện tích mặt nước cho năng suất sinh học. - Diện tích cung cấp năng lượng (đất rừng cần để hấp thu lượng CO2 phát thải hoặc cung cấp năng lượng sinh khối) - Diện tích xây dựng (nhà cửa, đường, …) - Diện tích đa dạng sinh học, là diện tích đất cần để duy trì đa dạng sinh học Dấu ấn sinh thái (EF) • đơn vị của EF là hecta toàn cầu (gha) 1gha = 1 ha khoảng không gian cho năng suất sinh h ọc bằng mức trung bình thế giới. Do mỗi dạng đất có năng suất khác nhau, nên 1 gha sẽ tương đương với số ha khác nhau, ví dụ, 1 ha đất canh tác sẽ chiếm một diện tích chuyển đổi nh ỏ h ơn so v ới 1 ha đất đồng cỏ - có năng suất sinh học thấp hơn, hay nói cách khác, cần nhiều diện tích đồng cỏ hơn để tạo ra được một trữ lượng sinh học bằng trữ lượng sinh học của 1 ha đất trồng trọt tạo ra. North America Europe (Non-EU) Latin America & the Caribbean Europe (EU) Africa Middle East & Central Asia Asia - Pacific EF2005 (gha per capita) 0 2 4 6 8 10 Nguồn: http://www.footprintnetwork.org Sức tải sinh học (BC) • Sức tải sinh học là khả năng của một hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu dụng và hấp thụ chất thải do con người tạo ra. Sức tải sinh học của một vùng được tính bằng đợn v ị gha sản lượng trung bình Hệ số cân Lượng tiêu / EF = × toàn cầu (tấn/ha/năm) bằng (gha/ha) thụ (tấn/năm) Hệ số sản lượng quốc Hệ số cân Tổng diện BC = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu chuyên ngành môi trường tài nguyên môi trường khí thải môi trường chuyên đề môi trường quan trắc môi trường chất lượng môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
92 trang 204 0 0
-
Tiểu luận: Đánh giá tác động môi trường
17 trang 158 0 0 -
13 trang 138 0 0
-
9 trang 101 0 0
-
17 trang 74 0 0
-
Ứng dụng ảnh vệ tinh Landsat 7 ETM + đánh giá chất lượng nước hồ Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh
8 trang 63 0 0 -
BÁO CÁO MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ THỦY SẢN
8 trang 56 0 0 -
9 trang 50 0 0
-
Tiểu luận: Ô nhiễm môi trường không khí ở Hà Nội
16 trang 46 0 0 -
Bài giảng về Kinh tế môi trường
69 trang 43 0 0