Các yếu tố nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật tiết niệu: Một nghiên cứu bệnh chứng từ dữ liệu bảo hiểm quốc gia
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 276.21 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 145.479 người bệnh phẫu thuật tiết niệu từ 1/2017 đến 9/2018. Người bệnh được đánh giá điểm số nguy cơ trước phẫu thuật theo thang điểm Caprini hiệu chỉnh và được theo dõi trong khoảng thời gian 30 ngày sau phẫu thuật để xác định tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch (HKTM). Phân tích hồi quy đa biến được thực hiện nhằm xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến HKTM sau phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật tiết niệu: Một nghiên cứu bệnh chứng từ dữ liệu bảo hiểm quốc gia vietnam medical journal n02 - MAY - 20213. Grass J. A. (2005), Patient-controlled analgesia, Undergoing Pancreatic Surgery: Comparison Anesth Analg. 101(5 Suppl), p. S44-61. Between Bupivacaine 0.125% And 0.25%.4. Kulkarni Anita, et al (2018), A comparative study 7. Lv Bao-sheng, et al (2014), Efficacy and safety of ropivacaine and bupivacaine with fentanyl for of local anesthetics bupivacaine, ropivacaine and postoperative patient-controlled epidural analgesia levobupivacaine in combination with sufentanil in after major abdominal oncosurgery. 1(2), p. 66-72. epidural anesthesia for labor and delivery: a meta-5. Liu S. S., Allen H. W., Olsson G. L. (1998), analysis, Current Medical Research and Opinion. Patient-controlled epidural analgesia with 30(11), p. 2279-2289. bupivacaine and fentanyl on hospital wards: 8. Shantiraj Gunna, Kalyan Sankula (2018), A prospective experience with 1,030 surgical study on evaluation of epidural levobupivacaine patients, Anesthesiology. 88(3), p. 688-95. 0.125% and ropivacaine 0.125% with and without6. Eid Essam A., Alsaif Faisal A. (2007), Combined fentanyl for postoperative pain relief in abdominal Epidural-General Anesthesia (CEGA) In Patients surgeries, Journal of Evidence Based Medicine and Healthcare. 5, p. 2174-2179. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SAU PHẪU THUẬT TIỆT NIỆU: MỘT NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG TỪ DỮ LIỆU BẢO HIỂM QUỐC GIA Bùi Mỹ Hạnh1,2, Hoàng Long1,2TÓM TẮT 40 SURGERY: A DISEASE STUDY FROM Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên NATIONAL INSURANCE DATA145.479 người bệnh phẫu thuật tiết niệu từ 1/2017 A descriptive cross-sectional study was conductedđến 9/2018. Người bệnh được đánh giá điểm số nguy on 145,479 urology patients from January 2017 tocơ trước phẫu thuật theo thang điểm Caprini hiệu September 2018. The patient was assessed for thechỉnh và được theo dõi trong khoảng thời gian 30 risk score before surgery according to the adjustedngày sau phẫu thuật để xác định tỷ lệ huyết khối tĩnh Caprini risk assessement model and was monitored formạch (HKTM). Phân tích hồi quy đa biến được thực a period of 30 days after surgery to determine thehiện nhằm xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến rate of venous thromboembolism (HKTM). MultivariateHKTM sau phẫu thuật. Có 92 người được chẩn đoán regression analysis was performed to identify the riskmắc HKTM sau phẫu thuật trong vòng 30 ngày (chiếm factors associated with the postoperative venoustỉ lệ 0,06%). Số người có điểm Caprini 3-4 điểm chiếm thromboembolism. There were 92 people diagnosedtỷ lệ nhiều nhất (49,3%). Điểm Caprini càng cao thì as having venous thrombosis after surgery within 30nguy cơ mắc HKTM sau phẫu thuật tiết niệu càng days (accounting for 0.06%). The number of peopletăng. Các yếu tố nguy cơ liên quan có ý nghĩa with a Caprini score of 3-4 accounts for the highest(p60, tiền sử nhồi máu cơ tim, loét dạ the Capriniscore, the greater the risk of developingdày, tiểu đường, ung thư, tăng huyết áp, suy tĩnh venous thromboembolism after urological surgery. Themạch, suy thận, tiền sử huyết khối, bệnh mạch máu relevant risk factors (p 60, history of myocardialphẫu thuật nhằm hỗ trợ ra quyết định dự phòng huyết infarction, gastric ulcer, diabetes, cancer,khối tĩnh mạch thích hợp trên lâm sàng. hypertension, varicose vein, renal failure, history of Từ khóa: Huyết khối tĩnh mạch, yếu tố nguy cơ, thrombosis, peripheral vascular disease. These factorsphẫu thuật tiêt niệu need to be assessed prior to surgery in order to assist in making clinically appropriate decisions for venousSUMMARY thromboembolism prevention. RISK FACTORS OF VENOUS Key words: VTE, risk factors, urology patients.THROMBOEMBOLISM AFTER UROLOGICAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ Huyết khối tĩnh mạch là tình trạng huyết khối làm tắc một phần hay toàn bộ tĩnh mạch sâu.1Trường ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật tiết niệu: Một nghiên cứu bệnh chứng từ dữ liệu bảo hiểm quốc gia vietnam medical journal n02 - MAY - 20213. Grass J. A. (2005), Patient-controlled analgesia, Undergoing Pancreatic Surgery: Comparison Anesth Analg. 101(5 Suppl), p. S44-61. Between Bupivacaine 0.125% And 0.25%.4. Kulkarni Anita, et al (2018), A comparative study 7. Lv Bao-sheng, et al (2014), Efficacy and safety of ropivacaine and bupivacaine with fentanyl for of local anesthetics bupivacaine, ropivacaine and postoperative patient-controlled epidural analgesia levobupivacaine in combination with sufentanil in after major abdominal oncosurgery. 1(2), p. 66-72. epidural anesthesia for labor and delivery: a meta-5. Liu S. S., Allen H. W., Olsson G. L. (1998), analysis, Current Medical Research and Opinion. Patient-controlled epidural analgesia with 30(11), p. 2279-2289. bupivacaine and fentanyl on hospital wards: 8. Shantiraj Gunna, Kalyan Sankula (2018), A prospective experience with 1,030 surgical study on evaluation of epidural levobupivacaine patients, Anesthesiology. 88(3), p. 688-95. 0.125% and ropivacaine 0.125% with and without6. Eid Essam A., Alsaif Faisal A. (2007), Combined fentanyl for postoperative pain relief in abdominal Epidural-General Anesthesia (CEGA) In Patients surgeries, Journal of Evidence Based Medicine and Healthcare. 5, p. 2174-2179. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SAU PHẪU THUẬT TIỆT NIỆU: MỘT NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG TỪ DỮ LIỆU BẢO HIỂM QUỐC GIA Bùi Mỹ Hạnh1,2, Hoàng Long1,2TÓM TẮT 40 SURGERY: A DISEASE STUDY FROM Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên NATIONAL INSURANCE DATA145.479 người bệnh phẫu thuật tiết niệu từ 1/2017 A descriptive cross-sectional study was conductedđến 9/2018. Người bệnh được đánh giá điểm số nguy on 145,479 urology patients from January 2017 tocơ trước phẫu thuật theo thang điểm Caprini hiệu September 2018. The patient was assessed for thechỉnh và được theo dõi trong khoảng thời gian 30 risk score before surgery according to the adjustedngày sau phẫu thuật để xác định tỷ lệ huyết khối tĩnh Caprini risk assessement model and was monitored formạch (HKTM). Phân tích hồi quy đa biến được thực a period of 30 days after surgery to determine thehiện nhằm xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến rate of venous thromboembolism (HKTM). MultivariateHKTM sau phẫu thuật. Có 92 người được chẩn đoán regression analysis was performed to identify the riskmắc HKTM sau phẫu thuật trong vòng 30 ngày (chiếm factors associated with the postoperative venoustỉ lệ 0,06%). Số người có điểm Caprini 3-4 điểm chiếm thromboembolism. There were 92 people diagnosedtỷ lệ nhiều nhất (49,3%). Điểm Caprini càng cao thì as having venous thrombosis after surgery within 30nguy cơ mắc HKTM sau phẫu thuật tiết niệu càng days (accounting for 0.06%). The number of peopletăng. Các yếu tố nguy cơ liên quan có ý nghĩa with a Caprini score of 3-4 accounts for the highest(p60, tiền sử nhồi máu cơ tim, loét dạ the Capriniscore, the greater the risk of developingdày, tiểu đường, ung thư, tăng huyết áp, suy tĩnh venous thromboembolism after urological surgery. Themạch, suy thận, tiền sử huyết khối, bệnh mạch máu relevant risk factors (p 60, history of myocardialphẫu thuật nhằm hỗ trợ ra quyết định dự phòng huyết infarction, gastric ulcer, diabetes, cancer,khối tĩnh mạch thích hợp trên lâm sàng. hypertension, varicose vein, renal failure, history of Từ khóa: Huyết khối tĩnh mạch, yếu tố nguy cơ, thrombosis, peripheral vascular disease. These factorsphẫu thuật tiêt niệu need to be assessed prior to surgery in order to assist in making clinically appropriate decisions for venousSUMMARY thromboembolism prevention. RISK FACTORS OF VENOUS Key words: VTE, risk factors, urology patients.THROMBOEMBOLISM AFTER UROLOGICAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ Huyết khối tĩnh mạch là tình trạng huyết khối làm tắc một phần hay toàn bộ tĩnh mạch sâu.1Trường ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Huyết khối tĩnh mạch Phẫu thuật tiết niệu Tăng huyết áp Suy tĩnh mạch Tiền sử huyết khối Bệnh mạch máu ngoại viGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 240 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 160 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 155 0 0 -
5 trang 147 0 0
-
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 118 0 0 -
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 57 0 0 -
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 45 0 0 -
6 trang 39 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm hội chứng thận hư ở người trưởng thành
8 trang 37 0 0