Danh mục

Cách khám bệnh nhân về máu

Số trang: 30      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.86 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (30 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguyên tắc khám bệnh: Khám toàn diện, tuy nhiên ta chú ý một số cơ quan sau: Da niêm; Lông, tóc, móng; Hệ võng nội mô: gan, lách, hạch...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cách khám bệnh nhân về máuCÁCH KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH VỀ MÁU NGUYÊN TẮC KHÁMKhám toàn diện, tuy nhiên ta chú ý một số cơ quan sau: Da niêm Lông, tóc, móng Hệ võng nội mô: gan, lách, hạch Hệ cơ xương khớp Hệ thần kinh KHÁM DA NIÊM Khám dưới ánh sáng mặt trời hoặc đèn neonA. Màu sắc da: Màu sắc hồng hào: do Hb Màu đỏ: quan sát da mặt, da lòng bàn tay ở mô cái, niêm mạc mắt đỏ rực: là do đa hồng cầu Màu xanh: do thiếu máu: quan sát ở da mặt, niêm mạc mắt lợt, lòng bàn tay trắng nhợt, móng tay trắngMàu sắc da: Màu vàng: có 3 nguyên nhân- Tăng bilirubin máu: do tán huyết, do vàng da tắc mật, do viêm gan: kết mạc mắt vàng, da vàng, nước tiểu vàng- Tăng bêta-caroten máu: do ăn quá nhiều chất màu đỏ như cà rốt, đu đủ, cam, bí đỏ.v.v..: chỉ vàng da mặt, da lòng bàn tay và bàn chân, không vàng mắt, nước tiểu không vàng- Vàng da: do chủng tộc da vàng, khi bị thiếu máu nặng, da có khuynh hướng hơi màu vàngMàu sắc da: Màu xanh tím- MetHb: xanh tím da và niêm toàn thân, da vùng mặt, quanh lỗ tai, môi, lưỡi, niêm mạc miệng- Suy hô hấp: do nồng độ ôxy trong máu thấp: tím môi, tím đầu chi, bệnh nhân có kèm khó thở, suy hô hấp- Suy tim: khó thở khi nằm, môi tím- Bệnh tim bẩm sinh tím: môi tím, ngón tay ngón chân tím, ngón tay dùi trốngB. Sang thương xuất huyết dưới da: có 4 dạng Dạng chấm (petechia): kích thước 1-3 mm, màu đỏ tươi hoặc đỏ sậm. Ban xuất huyết (purpura): kích thước dưới 1 cm, bờ tròn đều, có thể hơi gồ lên mặt da Mảng xuất huyết (echymosis): kích thước lớn hơn 1 cm, bờ không tròn, có màu từ đỏ  đỏ sậm  tím  xanh lá cây  vàng  biến mất. Mảng xuất huyết có thể biến mất sau 1 tuần hoặc lâu hơn tuỳ vào kích thước của mảng xuất huyết. Bướu máu (hematoma): kích thước lớn hơn 1 cm, gồ lên mặt da.B. Sang thương xuất huyết dưới da: có đặc tính Ấn không mất Thay đổi màu sắc theo thời gianC. Niêm: Niêm mạc mắt, mũi, miệng, tiêu hoá, hô hấp, tiết niệu sinh dục Niêm mạc mắt: xuất huyết kết mạc mắt Niêm mạc mũi: chảy máu mũi Niêm mạc miệng: lở loét niêm mạc miệng, chảy máu chân răng, chảy máu niêm mạc miệng, nấm miệng, loét vòm hầu, viêm loét amiđan, sùi nướu răng Niêm mạc tiêu hoá: ói ra máu, đi cầu phân đen, đau nhức vùng hậu môn, áp xe tầng sinh môn Niêm mạc hô hấp: ho ra máu Niêm mạc đường tiết niệu: tiểu máu Niêm mạc đường sinh dục: rong kinh, nhiễm trùng âm đạo, nấm âm đạo KHÁM LÔNG, TÓC, MÓNG Lông vùng nách, bẹn Tóc: bình thường tóc rụng dưới 100 sợi/ngày, đầu không hói, vuốt tóc không thấy tóc rụng theo tay. Khi kết luận tóc rụng: đầu hói, tóc rụng nhiều trên gối, vuốt tóc thấy tóc rụng theo tay. Móng: bình thường hồng hào, trơn láng, không sọc, bóng. Trong thiếu máu mạn: móng lợt lạt, mất bóng, có sọc. Trong thiếu máu thiết sắt: móng dẹt và lõm như cái muỗng. KHÁM LÁCHGiải phẫu lách:- Lách nằm chéo, dọc theo xương sườn số 10, bên trái.- Bờ trên là xương sườn 9, bờ dưới là xương sườn 11.- Đường kính khoảng 8 – 9 cm. KHÁM LÁCHBác sĩ đứng bên tay phải bệnh nhân: - Bệnh nhân nằm ngữa, co 2 chân.- Khi khám lách phải thăm khám từ hố chậu trái lên hạ sườn trái.- Trong khi khám, yêu cầu bệnh nhân hít thở chậm.- Khi lách lớn, bờ dưới lách sẽ chạm vào ngón tay người khám.- Có thể yêu cầu bệnh nhân nằm nghiêng phải, chân trên co, chân dưới duỗi thẳng và cũng khám lách giống như trên.Tính chất của lách to:- Lách nằm ở hạ sườn trái, sát bờ dưới xương sườn.- Nông.- Di động theo nhịp thở.- Có bờ răng cưa.Cần chẩn đoán phân biệt lách to với:- Khối u thận trái.- Thùy gan trái to.- U nang giả tụy.- U đuôi tụy.- Phình động mạch chủ bụng. KHÁM LÁCH Phân độ lách toLách to được chia làm 4 độ. Nếu kẻ một đường nối giữa bờ sườn trái và rốn, chia đường này thành 3 phần bằng nhau.- Độ 1: lách to đến 1/3 trên.- Độ 2: lách to đến 1/3 giữa.- Độ 3: lách to đến 1/3 dưới.- Độ 4: lách to quá rốn. KHÁM HẠCHĐỊNH NGHĨAHạch to là kích thước hạch lớn hơn bình thường . Hạchbình thường nhỏ hơn 1cm.CÁC VỊ TRÍ HẠCH LYMPHOHạch limpho hình tròn hoặc hình như quả thận , bêntong có chứa tế bào đơn nhân.1.Ngoại biên - Đầu mặt cổ:trước tai , sau tai, dưới hàm ,dưới cằm, dọc cơ ức đòn chũm, sau gáy, thượng đòn. - Nách - Bẹn2.Trung thất3.Bụng KHÁM HẠCH Bảy tính chất hạch to:1. Vị trí: đầu mặt cổ, nách, bẹn.v.v.2. Kích thước: nêu được hai đường kính của hạch, ví dụ 2x2 cm3. Mật độ: mềm, chắc, cứng4. Di động5. Đau hay không đau, đau tự nhiên6. Dò ra da: mủ, chất bã đậu hay máu7. Đối xứng qua mặt phẳng đứng của cơ thể KHÁM HẠCH Khi khám hạch, phải khám vị trí hạch dẫn lưu. Hạch đầu mặt cổ: khám tai mũi họng, soi vòm họng, răng miện ...

Tài liệu được xem nhiều: