Danh mục

Cách sử dụng các từ chỉ màu sắc: ‘White' và ‘Red'

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 167.05 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cách sử dụng các từ chỉ màu sắc: ‘White’ và ‘Red’.Cuộc sống của chúng ta được tô điểm bởi những màu sắc. Không có màu sắc cuộc sống này thật đơn điệu và tẻ nhạt. Ngôn ngữ cũng vậy, nhờ có màu sắc mà thêm giàu hình ảnh và tính gợi cảm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cách sử dụng các từ chỉ màu sắc: ‘White’ và ‘Red’Cách sử dụng các từ chỉ màu sắc: ‘White’ và ‘Red’Cuộc sống của chúng ta được tô điểm bởi những màu sắc. Không có màu sắc cuộcsống này thật đơn điệu và tẻ nhạt. Ngôn ngữ cũng vậy, nhờ có màu sắc mà thêmgiàu hình ảnh và tính gợi cảm. Các bạn hãy cùng tìm hiểu các cách diễn đạt dùngmàu trắng (white) và đỏ (red) nhé!WhiteTrong văn hóa Anh, trắng tượng trưng cho sự tinh khiết (pure) và trong sáng(innocent).Các bạn hãy đọc kỹ những ví dụ sau và thử đoán xem nghĩa của những cụmin đậm là gì: * The news must have been bad. She went as white as a sheetwhen she read the telegram.Trong văn hóa Anh, trắng tượng trưng cho sự tinh khiết (pure) và trong sáng(innocent). Các bạn hãy đọc kỹ những ví dụ sau và thử đoán xem nghĩa của nhữngcụm in đậm là gì:* The news must have been bad. She when she read the telegram.* Do you want white or black coffee? – White please. – Well, dark brown,actually – just a dash of milk.* He hopes to get a white-collar job, though with his level of education, he’ll belucky to get a blue-collar one.* It’s OK to tell a white lie. It doesn’t do any harm and it nearly always does somegood.* She’s whiter than white – the image of perfection. In her entire life she hasnever put a foot wrong. - Go as white as a sheet: mặt trắng bệch, nhợt nhạt - Whitecoffee: cà phê sữa (tuy nhiên không nói white tea, mà nói tea with milk) - White-collar worker: nhân viên văn phòng (blue –collar: công việc chân tay) - Tell awhite lie: nói dối vô hại - Whiter than white: dùng để nói về những người côngbằng và trung thựcRedMàu đỏ thường được gắn với sự tức giận (anger) hay nguy hiểm (danger).Theo văn hóa Anh, những người tóc đỏ (redhead) thường rất dễ nổi nóng(hot-tempered) nhưng cũng rất lanh lợi (high-spirited).Các bạn thử đoán nghĩa của những cụm từ sau nhé: * She’s always in the red.No overdraft (khoản vay ngân hàng) would ever be big enough for her.Màu đỏ thường được gắn với sự tức giận (anger) hay nguy hiểm (danger). Theovăn hóa Anh, những người tóc đỏ (redhead) thường rất dễ nổi nóng (hot-tempered)nhưng cũng rất lanh lợi (high-spirited). Các bạn thử đoán nghĩa của những cụm từsau nhé:* She’s always .No overdraft (khoản vay ngân hàng) would ever be big enough for her.*When she realised saw that no housework had been done all week, she sawred and banished us from her holiday home.* It’ll be time to roll out the red carpet when Auntie Meg returns home. Wehaven’t seen her for twenty years.* They decided they would paint the town in red after winning so much moneyby gambling on the horses.* It was a red-letter day for us when we were able to move into our new holidayhouse – the house of our dreams. - Be in red: tài khoản trong ngân hàng bị âm -See red: tức giận - Roll out the red carpet: tổ chức chào đón đặc biệt một ngườiquan trọng - Paint the town in red: thư giãn bằng cách đi đến các quán bar hay câulạc bộ - A red-letter day: một ngày hạnh phúc Các bạn nghĩ sao nếu chúng ta tell awhite lie, whiter than white và đừng bao giờ see red. Đó chính là a red-letterday của chúng ta đấy!

Tài liệu được xem nhiều: