Danh mục

Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost- P6

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 328.83 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu cách tạo database bằng phpmyadmin trên localhost- p6, công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost- P6(OPENXML trong SQL Server 2000) rồi chuyểnnhững giá trị văn bản đó sang một thủ tục hay lệnh.Thao tác này yêu cầu thủ tục hay lệnh đó phải cólogic cần thiết cho việc tháo nhóm những giá trị vàlàm cho những cấu trúc dữ liệu có hiệu lực, sau đótiến hành chèn các bản ghi. Quá nhiều thao tác cầnthực hiện nhưng lại không tối ưu, trong trường hợpnày chúng ta có thể sử dụng TVP để chuyển mộtbảng dữ liệu gồm nhiều bản ghi từ ứng dụng .NETsang SQL Server và chèn trực tiếp vào bảng màkhông phải thực hiện thêm bất kì thao tác nào tại máychủ này.Hạn chế1. UDTT tồn tại một số hạn chế, ví dụ nó không thểsử dụng như một cột trong bản, định dạng bảngkhông thể thay đổi sau khi đã được tạo, một giá trịmặc định không thể được chỉ định trong định dạngcủa UDTP, …2. SQL Server không duy trì thống kê các cột củaTVP.3. TVP phải được chuyển như những tham sốREADONLY nhập vào sang những lệnh T-SQL.Chúng ta không thể thực hiện các tác vụ DML nhưUPDATE (cập nhật), DELETE (xóa), hay INSERT(chèn) trên một TVP trong phần chính của lệnh. Nếucần phải thay đổi dữ liệu được chuyển tới một thủ tụclưu trữ hay lệnh biểu hiện tham số trong TVP thìchúng ta phải chèn dữ liệu đó vào một bảng tạm thờibay một biến của bảng. Ngoài ra, chúng ta không thểsử dụng các biến của bảng như các tham số OUTPUT(kết xuất), mà chỉ có thể sử dụng như các tham sốINPUT (nhập vào).Ví dụTrong ví dụ này chúng ta sẽ tìm hiểu phương pháptạo một kiểu bảng do người dùng định nghĩa, tạo mộtbiến của kiểu bảng này, chèn các bản ghi vào bảng vàchuyển nó tới thủ tục lưu trữ như một tham số TVP.Trước tiên chúng ta sẽ tạo một bảng và chèn các bảngi vào đó. Cấu trúc lệnh tạo bảng này như sau:--Tạo bảng lưu trữ thông tin khách hàngCREATE TABLE [Customers]([ID] [int] NOT NULL PRIMARYKEYIDENTITY,[FirstName] [varchar](100)NOT NULL,[LastName] [varchar](100)NOT NULL,[Email] [varchar](200) NOTNULL)GO--Chèn bản ghi vào bảng CustomerINSERT INTO [Customers] (FirstName,LastName, Email)VALUES(AAA,XYZ, aaa@test.com)INSERT INTO [Customers] (FirstName,LastName, Email)VALUES(BBB,XYZ, bbb@test.com)INSERT INTO [Customers] (FirstName,LastName, Email)VALUES(CCC,XYZ, bbb@test.com)GOTiếp theo chúng ta sẽ tạo một UDTT khi đã tạo thànhcông chúng ta có thể xem chi tiết bảng sử dụng haiSystem Catalog View:--Tạo một UDTT lưu trữ các bản ghi khách hàngCREATE TYPE [CustomersUDT] AS TABLE([FirstName] [varchar](100)NOT NULL,[LastName] [varchar](100)NOT NULL,[Email] [varchar](200) NOTNULL)GO--Chúng ta có thể sử dụng các Catalog View để xembảng được tạoSELECT name, system_type_id, user_type_id,is_assembly_type, is_table_type FROMSYS.TYPES WHERE is_table_type = 1SELECT name, system_type_id, user_type_id,is_assembly_type, is_table_type FROMSYS.TABLE_TYPESGO

Tài liệu được xem nhiều: