Thông tin tài liệu:
Phân biệt đuôi của tập tin ..doc, .xls, bmp, jpg. dat, Pdf. txt. exe. .com Trong máy tính mỗi chương trình đều có phần mở rộng riêng biệt để người dùng khỏi nhầm lẫn, với phần mở rông của tập tin người ta có thể biết bạn làm ở chương trình nào, và qua đó dùng chương trình nào để mở nó. Thí du: +Bao cao.doc có nghĩa là tập tin có tên là Báo cáo được soạn thảo trong Word, đuôi của tập tin là .doc là chữ viết tắt của Document (Tài liệu). +Bao cao.xls là tập tin...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁCH XỬ LÝ 326 LỖI THƯỜNG GẶP KHI DÙNG MÁY TÍNH (P5)CÁCH XỬ LÝ 326 LỖI THƯỜNG GẶP KHI DÙNG MÁY TÍNH (P5)153-Phân biệt đuôi của tập tin ..doc, .xls, bmp, jpg. dat, Pdf. txt. exe..comTrong máy tính mỗi chương trình đều có phần mở rộng riêng biệt để ngườidùng khỏi nhầm lẫn, với phần mở rông của tập tin người ta có thể biết bạnlàm ở chương trình nào, và qua đó dùng chương trình nào để mở nó. Thí du:+Bao cao.doc có nghĩa là tập tin có tên là Báo cáo được soạn thảo trongWord, đuôi của tập tin là .doc là chữ viết tắt của Document (Tài liệu).+Bao cao.xls là tập tin được tạo bởi chương trình Excel.//+Anh.bmp là tậptin ảnh được tạo bởi chương trình Paint.+Anh.jpg là tập tin ảnh được tạo bởi chương trình Photoshop được lưu vớiđịnh dạng là jpg.+Film.dat là phim.//+Bao cao.pdf là tập tin được tạo bởi chương trìnhAcrobat, đây là các tập tin thường thấy trên mạng, muốn mở nó ra xem bạnphải cài chương trình Acrobat và dùng Acrobat mới mở tài liệu ra xemđược.Ưu điểm của các tập tin được tạo bởi Acrobat là có thể in tài liệu chuẩn xáctrên bất cứ máy tính nào, không bị chạy trang như trong Word.//+Tập tinđược tạo bởi Acroabat còn có một ưu điểm nữa là có thể chỉ cho ngườidùng đọc nội dung, không cho in nếu không biết mật khẩu, vì vậy bảo vệđược tài liệu an toàn.+Serial.txt đây là tập tin được soạn bằng chương trình Notepad dùng đểsoạn mã cài, hướng dẫn cài đặt một cách tóm tắt các phần mềm trên đĩaCD.//+Setup.exe đây là các File chương trình để cài đặt chỉ cần nháy đúpvào nó.+Format.com đây là File thực thi rất nguy hiểm, nếu chạy tập tin này sẽmất hết dữ liệu, người dùng cần thận trọng.+Cai.bat đây là tập tin bó dùng để gọi một lệnh trên máy tính, thí dụ trong ổC của bạn có thư mục SAVE, trong SAVE chứa bộ cài là Win98. Để càiđược Win98 bạn phải thực hiện qua các bước sau: Từ dấu mời của DOS là C:> gõ NCNC ấn Enter.// Di vệt sáng tới thưmục SAVE ấn Enter.// Di vệt sáng tới thư mục Win98 ấn Enter.// ẤnF10 và ấn Enter.// Thấy C:SAVEWin98> gõ Setup /is và ấn Enter đểcài đặt.Như vậy bạn phải mất 5 bước mới cài được Win98. Để rút ngắn công đoạnchỉ cần gõ cai và ấn Enter là xong bạn cần tạo một tập tin có tên là Cai.batcách làm như sau:Cách 1: Nếu bạn đang ở chương trình NC, tại ổ C bạn ấn Shift+F4 một hộpthoại hiện ra bạn gõ vào là Cai.bat và ấn Enter.+Gõ vào C:SAVEWin98Setup /is.//+Ấn phím F2 để ghi lại.//+Ấn phímESC để thoát.Cách 2: soạn tập tin Cai.bat trong Windows như sau: +Nháy vàoStartProgramsAccessoriesNotepad.//+Gõ vào C:SAVEWin98Setup/is.//+Nháy vào thực đơn File chọn Save.+Tìm ổ C là nơi chứa, trong ôName đặt tên là Cai.bat.+Nháy vào Save để ghi lại.Cách sử dụng:Nếu muốn cài đặt Win98 từ dấu mời của DOS là C:> chỉ cần gõ Cai ấnEnter là xong như vậy rút ngắn được rất nhiều công đoạn.154-Lỗi chữ i ở cuối biến thành I in.Khi soạn thảo văn bản bạn thường gặp một lỗi là: Những chữ i ở cuối từthường biến thành I in, thí dụ: Đai sẽ biến thanh ĐạI rất khó chịu, //Để khắcphục lỗi này bạn làm như sau://+Nháy vào thực đơn Tools chọnAutoCorrect. //+Chọn nhãn AutoCorrect..+Trong ô Replace bạn gõ chữ i.//+Nháy vào chữ I in ở dòng dưới.//+Nháyvào mục Delete để xóa bỏ.//Lần sau đánh chữ bạn sẽ không gặp lỗi trên nữa. //Để sửa lỗi này bạn làm như155-Lỗi đánh chữ Tấn thành Tờnsau://+Nháy vào thực đơn Tools chọn AutoCorrect.+Chọn nhãn AutoCorrect.hủy dấu kiểm tại ô Replace text as you type,bấm OK.156-Cách thiết lập để máy tính tự viết hoa sau dấu chấm+Nháy vào Tools chọn AutoCorrect.//+Đánh dấu vào mục Capitalize firstletter of sentences, bấm OK.157-Đẩy một khối được chọn (Bôi đen) sang trái hoặc phải+Bôi đen khối chữ cần đẩy sang phải hoặc trái.//+Nháy vào nút công cụDecreeese Indent hoặc nút bên phải.158-Bôi đen các hàng văn bản không liền nhau trong WordXPBạn chỉ làm được điều này trong WordXP hoặc Word2003, còn Word97và Word2000 không thực hiện được. Để làm được điều này bạn làm nhưsau://+Bôi đen đoạn chữ thứ nhất.//+Ấn CTRL và bôi đen đoạn chữ thứ 2 ởmột dòng nào đó.+Ấn CTRL và tiếp tục bôi đen đoạn chữ thứ 3.159-Lỗi khi đánh dấu gạch nối bị dài ra ; Khi đánh dấu nối giữa các từ thìdấu bị dài ra cách sửa như sau:+Nháy vào Tools chọn AutoCorrect.+Nháy vào nhãn Auto Format As You Type hủy bỏ dấu kiểm trong ôSymbol characters (-) with symbol (-), bấm OK.160-Tạo chữ hoa lớn đầu dòng như thế nào?+Bôi đen chữ cái đầu dòng định tạo chữ Hoa lớn.//+Nháy vào Format chọnDrop Cap.//+Chọn một kiểu chữ Hoa (Nháy vào biểu tượng giữa chẳnghạn).//+Trong ô Font chọn kiểu chữ có chữ H ở cuôí.//+Trong ô Line chọnsố dòng mà chữ Hoa sẽ chiếm.+Bấm OK để được chữ hoa lớn đầu dòng.161-Tạo đường chấm khi làm mẫu đơnĐường chấm chấm hay gọi là điểm dừng của Tab được dùng để tạo cácdòng kẻ trong các mẫu đơn. Để tạo đường chấm chấm bạn làm nhưsau://+Nháy vào thực đơn Format chọn ...