Danh mục

Cài đặt, cấu hình giải pháp xử lý email trên TMG 2010 Firewall – Phần 3

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.83 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong phần này chúng tôi sẽ giới thiệu những gì bạn có khi thực hiện cấu hình các tính năng chống spam (anti-spam) trên TMG 2010 firewall.Trong phần hai của loạt bài này, chúng tôi đã giới thiệu được cho các bạn về một số thủ tục cần thiết để các thành phần Email Protection có thể làm việc. Chúng ta đã cấu hình bộ lắng nghe incoming SMTP listener, dùng để chấp nhận mail gửi đến, cấu hình outgoing SMTP listener, dùng để gửi mail đi. Thêm vào đó chúng ta cũng đã kích hoạt các thành phần Forefront...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cài đặt, cấu hình giải pháp xử lý email trên TMG 2010 Firewall – Phần 3Cài đặt, cấu hình giải pháp xử lý email trên TMG 2010 Firewall – Phần 3Trong phần này chúng tôi sẽ giới thiệu những gì bạn có khi thực hiệncấu hình các tính năng chống spam (anti-spam) trên TMG 2010firewall.Trong phần hai của loạt bài này, chúng tôi đã giới thiệu được cho các bạn vềmột số thủ tục cần thiết để các thành phần Email Protection có thể làm việc.Chúng ta đã cấu hình bộ lắng nghe incoming SMTP listener, dùng để chấpnhận mail gửi đến, cấu hình outgoing SMTP listener, dùng để gửi mail đi.Thêm vào đó chúng ta cũng đã kích hoạt các thành phần ForefrontProtection for Exchange và Exchange Edge để cho phép bảo vệ anti-spam vàanti-virus. Trong phần ba này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn những gìcó khi thực hiện cấu hình các tính năng chống spam (anti-spam) trên TMG2010 firewall.Cấu hình lọc spam (Spam Filtering)Tab Spam Filtering trong panel giữa của giao diện điều khiển. Ở đây bạn cóthể thấy bộ sưu tập các tùy chọn cho việc cấu hình Spam Filters. Đó lànhững tùy chọn:  IP Allow List: Cho phép có thể cấu hình bộ địa chỉ IP để các thư luôn được chấp nhận từ đó.  IP Allow List Providers: Cho phép cấu hình địa chỉ của một hoặc nhiều nhà cung cấp IP Allow List.  IP Block List: Cho phép cấu hình một danh sách các địa chỉ mà bạn không bao giờ nhận mail từ chúng.  Content Filtering: Cho phép chặn email dựa trên nội dung của thư.  Recipient Filtering: Cho phép điều khiển sự phân phối email dựa trên người nhận.  Sender Filtering: Cho phép điều khiển sự phân phát email dựa trên người gửi.  Sender ID: Điều khiển cho phép hoặc từ chối email dựa trên sự có mặt của bản ghi Sender ID.  Sender Reputation: Cho phép bạn cho phép hoặc từ chối mail dựa trên tên của người gửi.Sau đây chúng ta hãy bắt đầu bằng cách kích tùy chọn IP Allow List. Hình 1IP Allow ListTrong hộp thoại IP Allow List, kích tab Allowed Addresses. Ở đây bạn cóthể add một địa chỉ, một dải địa chỉ mà bạn muốn nhận thư từ chúng. Hình 2IP Allow List ProvidersKích tùy chọn IP Allow List Providers ở panel giữa của giao diện điềukhiển. Trong hộp thoại IP Allow List Providers, kích tab Providers. Ở đâybạn có thể cấu hình một danh sách các nhà cung cấp được phép IP AllowList Providers. Kích nút Add để thêm một entry mới. Nếu muốn nhập vàomột địa chỉ nào đó, bạn chỉ cần nhập vào cùng một địa chỉ trong các trườngStart và End. Hình 3Trong hộp thoại IP List Provider, bạn có thể nhập vào các thông tin dướiđây:  Provider name. Nhập vào tên của nhà cung cấp trong hộp văn bản này. Điều này chỉ mang tính chất nhận dạng, nó không phải một giá trị được sử dụng bởi hệ thống.  Lookup domain. Đây là tên miền của IP Allow List provider.  Match any return code. Tùy chọn này cho phép hệ thống so khớp với bất cứ mã trạng thái địa chỉ IP nào. Hình 4IP Block ListKích tùy chọn IP Block List trong panel giữa của giao diện điều khiển TMGfirewall. Khi đó bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại IP Block List. Kích tabBlocked Addresses. Ở tab này bạn có thể kích nút Add để thêm một hoặcnhiều địa chỉ mà bạn không bao giờ muốn nhận mail từ chúng. Các thư từcác địa chỉ này sẽ bị khóa chặn.Lưu ý rằng trong hộp thoại Blocked IP Address – IP Range bạn có thểchọn:  Never let this address expire (không bao giờ hết hạn) hoặc  Block until date and time (khóa đến một thời điểm nào đó)Đây là các tùy chọn rất hữu dụng nếu bạn muốn khóa tạm thời mail từ mộtdải địa chỉ nào, có thể do một hoạt động spam, tuy nhiên sau đó bạn lạimuốn cho phép phân phối lại khi vấn đề đó đã được khắc phục. Hình 5Kích tab Providers. Tab Providers này có các tùy chọn tương tự như nhữnggì chúng ta đã thấy trong hộp thoại IP Allow List, các mục ở đây cũng đượcthực hiện tương tự như vậy. Hình 6Hộp thoại IP List Provider cũng giống như những gì được cung cấp trongtùy chọn IP Allow List, hiển thị tên nhà cung cấp, hậu tố DNS, các cột trạngthái. Để thêm vào một nhà cung cấp, bạn kích nút Add. Hình 7Nếu kích nút Error Messages, bạn sẽ thấy hộp thoại IP Block ListProvider Error Message. Tính năng này không được minh chứng tài liệutại thời điểm này, tuy nhiên nó chính là tính năng cho phép tạo ra các thư lỗiđể gửi ngược trở về các nhà cung cấp mà bạn chặn thư của họ. Hình 8Bạn có thể sử dụng thư lỗi mặc định hoặc có thể tạo một thư nào đó tùy ý.Nếu chọn tùy chọn sau, bạn cần phải đánh nội dung của thư vào hộp vănbản, sau đó kích OK.Content FilteringKích tùy chọn Content Filtering ở panel giữa trong ...

Tài liệu được xem nhiều: