Cài đặt mô hình gọi voice IP điểm
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 357.00 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hiện trạng hệ thống và mong muốn Một công ty gồm có trụ sở tại HN và chi nhánh tại thành phố HCM. Hệ thống mạng tại 2 địa điểm này đã được kết nối internet ADSL tốc độ cao dùng router hỗ trợ DMZ, DDNS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cài đặt mô hình gọi voice IP điểmCài đặt mô hình gọi voice IP điểm - điểm với thiết bị VIP 400 • •Hiện trạng hệ thống và mong muốnMột công ty gồm có trụ sở tại HN và chi nhánh tại thành phố HCM. Hệ th ống m ạng t ại 2 địađiểm này đã được kết nối internet ADSL tốc độ cao dùng router h ỗ trợ DMZ, DDNS. Mong mu ốnchạy ứng dụng voice IP trên đường truyền này để giảm chi phí điện thoại cho công ty.Giải phápDùng thiết bị Voice IP của PLANET như VIP 400, VIP 000 để thiết lập cuộc gọi gi ữa văn phòngtrụ sở và chi nhánhMô tả hệ thống như sau :Giả sử thiết lập hệ thống Voice IP cho 2 điểm tại Hà nội và Sài Gòn.Tại 2 điểm dùng VIP 400 gồm có 2 cổng FXS được gắn trực tiếp 2 điện thoại analog, 2 c ổngFXO gắn vào 2 đường mở rộng (extension) của t ổng đài, t ừ t ổng đài nối ra PSTN và c ả 2 đi ểmnày đều kết nối Internet qua đường ADSL.Tại 2 điểm dùng router hỗ trợ chức năng DDNS và DMZ , các router này đã c ấu hình DDNS v ớitên vùng tại Hà nội là netcomhn.dyndns.org, t ại Sài Gòn là netcomsg.dyndns.org , DMZ đã đ ượckích hoạt và hất các địa chỉ IP của 2 VIP 400 với địa chỉ t ại Hà nội là 192.168.16.251, t ại SàiGòn là 192.168.17.251. (xem tham khảo các bài vi ết về tính năng DMZ và DDNS c ủa router)Hướng dẫn cấu hình :Cấu hình Voice IP cho thiết bị của PLANET có 2 chế độ : Cấu hình thông qua giao diện Web và cấu hìnhthông qua cổng Console dùng dòng lệnh. Bài viết này sẽ hướng dẫn cấu hình thông qua giao diện WebHướng dẫn cấu hình trên VIP 400 (cấu hình 2 phía gần tương tự nhau vì vậy chỉ hướng dẫn cấu hình tại1 điểm). Các thông số mặc định ban đầu của VIP 400 như sau : • Điạ chỉ mặc định 192.168.0.1 • Usename và password mặc định là : administrator / 123 • Cổng 1 và 2 là cổng FXO và số cổng được định nghĩa mặc định là 201 và 202 • Cổng 3 và 4 là cổng FXS và số cổng được định nghĩa mặc định là 203 và 204 Bước 1: Vào trang trình duyệt IE : địa chỉ http://192.168.0.1 với Usename và password mặc định là : administrator / 123 Sau khi gõ username và password một cửa sổ menu chính hiện ra như sau : Như ở trên đã đề cập các router đã được cấu hình DDNS và DMZ vì vậy ta phải đổi địa chỉ IP của VIP 400.Menu chính gồm :Dial Plan Setting : Cấu hình cách đánh số để thiết lập cuộc gọi voice over IPView System Configuration : xem cấu hình đã thiết lậpConfigure System Setting : Thiết lập cấu hình các thông số vê mạng cho VIP 400 như đ ịa chỉ IP, các thông s ốH323, DDNS…Chọn Configuration System Setting – IP Setting sau đó đổi địa chỉ IP như sau :Bước 2: Thay đổi địa chỉ thiếtbị theo nhu cầu để tương thíchvới địa chỉ mạng LAN sẵn cóđang sử dụng với các thông sốIP, subnetmark, gateway Nhấp vào Save The Changes đểlưu giữ cấu hình đã thay đổi.Vì trong router tại 2 phía đã cấuhình DDNS và DMZ nên bây giờtrong VIP 400 chỉ cần cấu hìnhDial Plan Setting tức là cấu hìnhcách đánh số để thiết lập cuộcgọi, ngoài ra các thông số khácđể mặc định kể cả thông sốDDNS trong VIP 400 cũngkhông dùng đến vì vậy ta có thểDisable DDNS trong Vip 400.Bước 3: Cấu hình Dial Plan Setting : Trong Dial Plan Setting gồm có các menu con như sau :- Dial Setting : thông số này quan trọng nhất gồm cóo Telephone Setting : có các chức năng như thêm, xoa, tìm kiếm, li ệt kê các s ố đi ện thoại đã c ấu hình.o Hunt Group Setting : Tạo nhóm để khi quay số hệ thống sẽ tìm đến nhóm này . Mỗi nhóm s ẽ có m ột nh ậndạng ID( identification) và ID này sẽ được ánh xạ vào DDNS. Ta có thể thêm, xoá, tìm ki ếm và li ệt kê nhómo Destination Setting : địa chỉ đích gọi đến. Ta cũng có thể thêm, xoá, tìm ki ếm, li ệt kê các đ ịa ch ỉ đích này.- Common Dial Parameters : định nghĩa tổng thời gian quay s ố, thời gian đ ợi bao lâu thì băt đ ầu tìm ki ếm....Thông số này có thể để mặc định- Clear Dial Plan : Xoá số điện thoại, nhóm, địa chỉ đích cũ và mới.- Restore Dial Plan : Lấy lại các thiết lập quay số trong Flash khi bạn đã xoá t ạm thời ( chưa save vào NvRam )- Save to NVRam : Lưu giữ cấu hình đánh số.o Gỉa sử tại 2 VIP 400 các cổng FXS và FXO được để mặc định như sau : cồng FXO 1 và 2 có s ố là 201, 202,cổng FXS 1 và 2 có số là 203 và 204. Ta sẽ thiết lập để có thể gọi Voice IP được. Cấu hình t ại HN như sau :(chú ý xem hình vẽ ở trên )Chọn Dial Plan Settings – Dial Setting – Add – Telephone – Select .Bước 3.1 Thêm số : Tại Hà Nội thêm số 201 (cổng FXO 1) của Sài gòn. Vì các cổng mặc đ ịnh của Vip 400 là 201,202, 203, 204 (ta có thể đổi được) nên ta phải thêm 2 số 11 ở phía trước, khi đó trông ô Strip Length ta ph ải đ ể là2 để khi quay số VIP 400 sẽ không gửi 2 số này đến đich (cổng FXO 1 của Sài Gòn là 201), nhóm Hunt Group ởđây đặt là 5, Min Digits là 0 , Max Digits là 5 vì gồm 5 con s ố (Max và Min Digits đ ể gi ảm thời gian khi quay s ố)Bước 3.2 Thêm nhóm Hunt Group ID : Chọn Add - Hunt Group – Select :Bước trước ta đã chọn số 11201 với Hunt Group ID là 5 , bước này ta ph ải chọn Destination ID t ức là Hunt GroupID sẽ được ánh xạ vào Destination ID, thông thường để dễ quản lý ta chọn trùng luôn với s ố Hunt Group ID là 5Bước 3.3 : Thêm địa chỉ IP hoặc tên vùng (Domain name) của địa chỉ đích . Chọn Add – Remote Destination IDhoặc Remote Host Name – Select : Bước 3.2 ta đã đặt Destination ID là 5 , Destination ID này sẽ được ánh xạ vào địa chỉ IP wan hoặc theo tên vùng của phía VIP 400 tại Sài Gòn. Sau 3 bước trên ta quay trở lại menu chính chọn Dial Plan Setting – Save to NVRam để lưu tất cả cấu hình lại. Chỉ cần 3 bước như vậy là ta có thể thêm một số mới . Đối với các số khác ta có thể làm tương tự như vậy. Và khi bạn muốn xoá số điện thoại nào đó thì cũng làm tương tự như vậy. * Tại phía VIP 400 của Sài Gòn ta cần cấu hình các thông số DDNS, cổng FXS, FXO và số điện thoại của Hà nội , cách thực hiện cũng tương tự như trên.Tài liệu tham khảo :Tài liệu User Manual đi kèm sẵn thiết bị hoặc đĩa CD Rom đi kèm hướng dẫn cấu hình thiết bị voice IPcủa PLANET như VIP 400, VIP 000 hoặc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cài đặt mô hình gọi voice IP điểmCài đặt mô hình gọi voice IP điểm - điểm với thiết bị VIP 400 • •Hiện trạng hệ thống và mong muốnMột công ty gồm có trụ sở tại HN và chi nhánh tại thành phố HCM. Hệ th ống m ạng t ại 2 địađiểm này đã được kết nối internet ADSL tốc độ cao dùng router h ỗ trợ DMZ, DDNS. Mong mu ốnchạy ứng dụng voice IP trên đường truyền này để giảm chi phí điện thoại cho công ty.Giải phápDùng thiết bị Voice IP của PLANET như VIP 400, VIP 000 để thiết lập cuộc gọi gi ữa văn phòngtrụ sở và chi nhánhMô tả hệ thống như sau :Giả sử thiết lập hệ thống Voice IP cho 2 điểm tại Hà nội và Sài Gòn.Tại 2 điểm dùng VIP 400 gồm có 2 cổng FXS được gắn trực tiếp 2 điện thoại analog, 2 c ổngFXO gắn vào 2 đường mở rộng (extension) của t ổng đài, t ừ t ổng đài nối ra PSTN và c ả 2 đi ểmnày đều kết nối Internet qua đường ADSL.Tại 2 điểm dùng router hỗ trợ chức năng DDNS và DMZ , các router này đã c ấu hình DDNS v ớitên vùng tại Hà nội là netcomhn.dyndns.org, t ại Sài Gòn là netcomsg.dyndns.org , DMZ đã đ ượckích hoạt và hất các địa chỉ IP của 2 VIP 400 với địa chỉ t ại Hà nội là 192.168.16.251, t ại SàiGòn là 192.168.17.251. (xem tham khảo các bài vi ết về tính năng DMZ và DDNS c ủa router)Hướng dẫn cấu hình :Cấu hình Voice IP cho thiết bị của PLANET có 2 chế độ : Cấu hình thông qua giao diện Web và cấu hìnhthông qua cổng Console dùng dòng lệnh. Bài viết này sẽ hướng dẫn cấu hình thông qua giao diện WebHướng dẫn cấu hình trên VIP 400 (cấu hình 2 phía gần tương tự nhau vì vậy chỉ hướng dẫn cấu hình tại1 điểm). Các thông số mặc định ban đầu của VIP 400 như sau : • Điạ chỉ mặc định 192.168.0.1 • Usename và password mặc định là : administrator / 123 • Cổng 1 và 2 là cổng FXO và số cổng được định nghĩa mặc định là 201 và 202 • Cổng 3 và 4 là cổng FXS và số cổng được định nghĩa mặc định là 203 và 204 Bước 1: Vào trang trình duyệt IE : địa chỉ http://192.168.0.1 với Usename và password mặc định là : administrator / 123 Sau khi gõ username và password một cửa sổ menu chính hiện ra như sau : Như ở trên đã đề cập các router đã được cấu hình DDNS và DMZ vì vậy ta phải đổi địa chỉ IP của VIP 400.Menu chính gồm :Dial Plan Setting : Cấu hình cách đánh số để thiết lập cuộc gọi voice over IPView System Configuration : xem cấu hình đã thiết lậpConfigure System Setting : Thiết lập cấu hình các thông số vê mạng cho VIP 400 như đ ịa chỉ IP, các thông s ốH323, DDNS…Chọn Configuration System Setting – IP Setting sau đó đổi địa chỉ IP như sau :Bước 2: Thay đổi địa chỉ thiếtbị theo nhu cầu để tương thíchvới địa chỉ mạng LAN sẵn cóđang sử dụng với các thông sốIP, subnetmark, gateway Nhấp vào Save The Changes đểlưu giữ cấu hình đã thay đổi.Vì trong router tại 2 phía đã cấuhình DDNS và DMZ nên bây giờtrong VIP 400 chỉ cần cấu hìnhDial Plan Setting tức là cấu hìnhcách đánh số để thiết lập cuộcgọi, ngoài ra các thông số khácđể mặc định kể cả thông sốDDNS trong VIP 400 cũngkhông dùng đến vì vậy ta có thểDisable DDNS trong Vip 400.Bước 3: Cấu hình Dial Plan Setting : Trong Dial Plan Setting gồm có các menu con như sau :- Dial Setting : thông số này quan trọng nhất gồm cóo Telephone Setting : có các chức năng như thêm, xoa, tìm kiếm, li ệt kê các s ố đi ện thoại đã c ấu hình.o Hunt Group Setting : Tạo nhóm để khi quay số hệ thống sẽ tìm đến nhóm này . Mỗi nhóm s ẽ có m ột nh ậndạng ID( identification) và ID này sẽ được ánh xạ vào DDNS. Ta có thể thêm, xoá, tìm ki ếm và li ệt kê nhómo Destination Setting : địa chỉ đích gọi đến. Ta cũng có thể thêm, xoá, tìm ki ếm, li ệt kê các đ ịa ch ỉ đích này.- Common Dial Parameters : định nghĩa tổng thời gian quay s ố, thời gian đ ợi bao lâu thì băt đ ầu tìm ki ếm....Thông số này có thể để mặc định- Clear Dial Plan : Xoá số điện thoại, nhóm, địa chỉ đích cũ và mới.- Restore Dial Plan : Lấy lại các thiết lập quay số trong Flash khi bạn đã xoá t ạm thời ( chưa save vào NvRam )- Save to NVRam : Lưu giữ cấu hình đánh số.o Gỉa sử tại 2 VIP 400 các cổng FXS và FXO được để mặc định như sau : cồng FXO 1 và 2 có s ố là 201, 202,cổng FXS 1 và 2 có số là 203 và 204. Ta sẽ thiết lập để có thể gọi Voice IP được. Cấu hình t ại HN như sau :(chú ý xem hình vẽ ở trên )Chọn Dial Plan Settings – Dial Setting – Add – Telephone – Select .Bước 3.1 Thêm số : Tại Hà Nội thêm số 201 (cổng FXO 1) của Sài gòn. Vì các cổng mặc đ ịnh của Vip 400 là 201,202, 203, 204 (ta có thể đổi được) nên ta phải thêm 2 số 11 ở phía trước, khi đó trông ô Strip Length ta ph ải đ ể là2 để khi quay số VIP 400 sẽ không gửi 2 số này đến đich (cổng FXO 1 của Sài Gòn là 201), nhóm Hunt Group ởđây đặt là 5, Min Digits là 0 , Max Digits là 5 vì gồm 5 con s ố (Max và Min Digits đ ể gi ảm thời gian khi quay s ố)Bước 3.2 Thêm nhóm Hunt Group ID : Chọn Add - Hunt Group – Select :Bước trước ta đã chọn số 11201 với Hunt Group ID là 5 , bước này ta ph ải chọn Destination ID t ức là Hunt GroupID sẽ được ánh xạ vào Destination ID, thông thường để dễ quản lý ta chọn trùng luôn với s ố Hunt Group ID là 5Bước 3.3 : Thêm địa chỉ IP hoặc tên vùng (Domain name) của địa chỉ đích . Chọn Add – Remote Destination IDhoặc Remote Host Name – Select : Bước 3.2 ta đã đặt Destination ID là 5 , Destination ID này sẽ được ánh xạ vào địa chỉ IP wan hoặc theo tên vùng của phía VIP 400 tại Sài Gòn. Sau 3 bước trên ta quay trở lại menu chính chọn Dial Plan Setting – Save to NVRam để lưu tất cả cấu hình lại. Chỉ cần 3 bước như vậy là ta có thể thêm một số mới . Đối với các số khác ta có thể làm tương tự như vậy. Và khi bạn muốn xoá số điện thoại nào đó thì cũng làm tương tự như vậy. * Tại phía VIP 400 của Sài Gòn ta cần cấu hình các thông số DDNS, cổng FXS, FXO và số điện thoại của Hà nội , cách thực hiện cũng tương tự như trên.Tài liệu tham khảo :Tài liệu User Manual đi kèm sẵn thiết bị hoặc đĩa CD Rom đi kèm hướng dẫn cấu hình thiết bị voice IPcủa PLANET như VIP 400, VIP 000 hoặc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cấu hình modem thiết lập ADSL cài đặt modem mạng ADSL cấu hình mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
183 trang 317 0 0
-
117 trang 230 1 0
-
44 trang 181 0 0
-
Báo cáo Thực tập công nhân CNTT
187 trang 144 0 0 -
60 trang 140 0 0
-
Tổng quan về IPv6 và cấu trúc địa chỉ IPv6
12 trang 131 0 0 -
45 trang 104 0 0
-
123 trang 44 1 0
-
11 trang 37 0 0
-
8 trang 32 0 0